Chuyển đến nội dung chính

Luật Dân Việt - Tư vấn thành lập công ty hàng đầu hiện nay

Bạn đang có nhu cầu thành lập công ty, hãy liên hệ ngay tới đội ngũ luật sư và chuyên viên hàng đầu hiện nay của Luật Dân Việt để được hỗ trợ tốt nhất. 

Luật Dân Việt HỖ TRỢ VÀ LÀM ĐƯỢC GÌ CHO BẠN ?

Tiếp nhận thông tin, những vướng mắc và yêu cầu từ phía bạn trong suốt quá trình thực hiện thủ tục.

Tư vấn và giải đáp rõ ràng nhất từng vấn đề để khách hàng có thể hiểu tổng quan nhất về doanh nghiệp và pháp lý liên quan

Tư vấn tới quý khách nội dung chính liên quan trước khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp mới nhất

Hướng dẫn quý khách chuẩn bị những thông tin, cũng như giấy tờ cần thiết khi thực hiện đăng ký mở công ty

Hỗ trợ toàn diện và đầy đủ bằng các gói dịch vụ Luật Dân Việt cung cấp

Cung cấp dịch vụ TRỌN GÓI, NHANH và TIẾT KIỆM TỐI ĐA CHI PHÍ ban đầu khi mở doanh nghiệp

Cung cấp các dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ pháp lý trong suốt thời gian hoạt động doanh nghiệp..

 

Trên đây là những nội dung mà chúng tôi muốn mang đến đồng thời giúp quý khách hàng có được sự hỗ trợ tốt nhất từ khi bắt đầu khởi nghiệp, đăng ký mở công ty, kinh doanh và đầu tư...

 

 NẾU BẠN MUỐN THÀNH LẬP CÔNG TY, HÃY ĐỂ Luật Dân Việt GIÚP BẠN!

1. Luật Dân Việt tư vấn miễn phí trước khi thành lập công ty: 

a . Luật doanh nghiệp mới nhất quy định 4 loại hình công ty là: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH bao gồm công ty TNHH 1 Thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần bao gồm cả công ty đại chúng và công ty đại chúng quy mô lớn .. Ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp. thường thì có 8 yếu tố chủ yếu thường được cân nhắc bao gồm:

+ Thủ tục, hồ sơ và chi phí thành lập doanh nghiệp với nhà nước

+ Tư cách pháp nhân và trách nhiệm pháp lý của chủ sở hữu doanh nghiệp, người đại diện pháp luật doanh nghiệp hay các thành viên + cổ đông tham gia góp vốn

+ Số lượng chủ sở hữu doanh nghiệp hay  tên doanh nghiệp

+ Cơ cấu tổ chức quản lý khi đi vào hoạt động

+ Khả năng chuyển nhượng vốn, bán doanh nghiệp khi có yêu cầu;

+ Khả năng huy động vốn;

+ Nghĩa vụ công bố công khai thông tin liên quan đến hoạt động doanh nghiệp

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân và các loại thếu luật định

b.  Tư vấn cơ cấu tổ chức đối từng loại hình doanh nghiệp cụ thể ( Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân; TNHH 1 thành viên; TNHH 2 thành viên ; Doanh nghiệp tư nhân..)

c . Tư vấn vốn điều lệ cho phù hợp với ngành nghề kinh doanh, quy mô hoạt động kinh doanh và thuế liên quan đến đăng ký vốn điều lệ, thuế nộp theo vốn điều lệ đăng ký công ty gọi là thuế môn bài có mức như sau:

BẬC THUẾ MÔN BÀI

VỐN ĐĂNG KÝ

MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM

Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

Bậc 2

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000

Bậc 3

Áp dụng với các chi nhánh, văn phòng đại diện công ty, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000


d . Tư vấn về vốn, tỷ lệ vốn góp của các thành viên hoặc cổ đông của công ty, giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị chiếm tối thiểu và tối đa bao nhiêu % vốn góp….

e .Tư vấn về cách đặt tên doanh nghiệp chuẩn xác ( Tra cứu tên công ty, cách đặt tên hay, hợp phong thủy, ngành nghề để tránh trường hợp không bị trùng với doanh nghiệp đã đăng ký hoặc gây nhầm lẫn…)    

f . Tư vấn về ngành nghề kinh doanh, lựa chọn ngành nghề nào là ngành nghề chính, ngành nào có điều kiện,số lượng ngành nghề là phù hợp … những ngành nghề dự tính để kinh doanh   

g . Tư vấn về thuế đối với doanh nghiệp khi bắt đầu đi vào hoạt động (cách nộp thuế môn bài tại cơ quan thuế, về mã chương, mã ngành, cách nộp tờ khai trực tiếp tại tại cơ quan thuế và kê khai qua mạng. Cách kê khai thuế hàng tháng, hàng quý, báo cáo tài chính cuối năm.

2. Giấy tờ và thông tin quý khách hàng cần chuẩn bị

Chỉ cần chứng mình nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thành viên, cổ đông công ty tham gia góp vốn công ty bản chính hoặc bản photo công chứng dưới 6 tháng

Cung cấp thông tin đầy đủ bao gồm: tên công ty, địa chỉ công ty, ý tưởng ngành nghề.. các thông tin Luật Dân Việt sẽ tư vấn cùng khách hàng

Chỉ cần chuẩn bị CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước thành viên

 

3. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty

STT

THÀNH PHẦN HỒ SƠ NỘP TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

1

Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty Luật Dân Việt cung cấp

2

Điều lệ doanh nghiệp Luật Dân Việt cung cấp

3

Danh sách thành viên tham gia mở công ty (> 2 thành viên ) khách hàng cung cấp

4

Giấy tờ chứng thực như:

  

Cá nhân: Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời gian hiệu lực

Trường hợp tổ chức góp vốn: Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện được uỷ quyền của tổ chức

5

Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty + quyết định bổ nhiệm người quản lý vốn tại công ty mới + giấy phép đăng ký kinh doanh chứng thực + chứng minh thư nhân dân chứng thực của người đại diện quản lý phần vốn góp. 

Với mỗi hồ sơ khác nhau, có thể sẽ có những nội dung thay đổi theo đó,  vì vậy Luật Dân Việt sẽ tư vấn và hướng dẫn quý khách chuẩn bị giấy tờ cần thiết cụ thể hơn

Mỗi khách hàng khi tìm hiểu đăng ký mở doanh nghiệp có nhu cầu khác nhau, giữa muôn vàn thông tin tham khảo, những nguồn đơn vị tư vấn hiện nay bạn thật sự cần phải chuẩn bị những gì là chính xác, đầy đủ nhất để phục vụ cho hoạt động đăng ký và kinh doanh của doanh nghiệp mình?

Luật Dân Việt xin giới thiệu các gói  tư vấn xin cấp giấy phép thành lập công ty năm 2020, để quý khách hàng tùy theo nhu cầu có thể dễ dàng lựa chọn, Tại bảng giá này chúng tôi đã lên chi tiết, rõ ràng nhất và loại bỏ những thứ không cần thiết để tiết kiệm tối đa chi phí khởi tạo doanh nghiệp. 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...