Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2022

Hồ sơ, thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định trong một thời hạn nhất định (thường là 50 năm hoặc theo giấy phép đầu tư), trước khi hết thời hạn có quyền nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở đối với cá nhân nước ngoài Căn cứ khoản 1 Điều 77 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, đối với cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch mua bán, thuê mua, tặng cho, nhận thừa kế nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) và thời hạn sở hữu nhà ở được ghi rõ trong Giấy chứng nhận. Cá nhân nước ngoài có nhu cầu gia hạn thì có thể được gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định sau: Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sở hữu nhà ở – Thời hạn thực hiện: Trước khi hết hạn sở hữu nhà ở 03 tháng (xem trong Giấy chứng nhận), nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì phải thực hiện. – Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị gia hạn, trong đó ghi rõ thời hạn đề nghị

Mẫu Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên trong việc thuê lại đất. Các bên có thể sử dụng luôn mẫu hợp đồng dưới đây hoặc sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận với điều kiện không trái luật, đạo đức xã hội. 1. Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê lại quyền sử dụng đất chuyển giao đất cho bên thuê lại để sử dụng trong một thời hạn nhất định, bên thuê lại quyền sử dụng đất phải sử dụng đất theo đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê. Tải vềSửa/In biểu mẫu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày ….. tháng ….. năm ……. HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ nhu cầu của các bên. Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ………………., chúng tôi gồm:

4 quy định Việt kiều cần biết khi mua nhà, đất tại Việt Nam

So với hộ gia đình, cá nhân trong nước thì Việt kiều (người Việt Nam định cư ở nước ngoài) khi mua nhà đất tại Việt Nam bị hạn chế một số quyền nhất định. Để bảo vệ quyền lợi của mình Việt kiều mua nhà đất tại Việt Nam cần nắm rõ một số quy định dưới đây. 1. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà tại Việt Nam Căn cứ Điều 7 Luật Nhà ở 2014, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là một trong những đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Mặc dù thuộc đối tượng sở hữu nhà ở tại Việt Nam nhưng để được công nhận quyền sở hữu nhà ở thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức sau: Mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho nhà ở, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán đất nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định. Ngoài ra, người Việ

Mua nhà ở tại Việt Nam 2022: 6 quy định người nước ngoài cần biết

Khi người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam cần phải biết điều kiện, khu vực được mua, hồ sơ, thủ tục mua nhà và cấp Giấy chứng nhận, đồng thời cần nắm rõ quy định về thời hạn và thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở. 1. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở năm 2014, đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm: – Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan (đối tượng 1). – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (gọi chung là tổ chức nước ngoài) (đối tượng 2). – Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam (đối tượng 3). 2. Điều kiện sở hữu nhà ở Việt Nam Mặc dù thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định trên nhưng tổ chức, cá nhân nước ngoài không đương nhiên được sở hữu n

Thủ tục chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm

Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm không phải làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thủ tục đăng ký biến động mà chỉ cần đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa. Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm là gì? Điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác được quy định cụ thể tại Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý và sử dụng đất trồng lúa, cụ thể: * Đất trồng lúa là gì? Căn cứ khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP, đất trồng lúa là loại đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước (đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm) và đất trồng lúa khác (đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương). * Đất trồng cây hàng năm là gì? Khoản 8 Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP quy định về cây hàng năm như sau: “Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và

Thời hạn sử dụng đất 2022: 7 quy định mà người dân cần biết

Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình. Tùy thuộc vào từng loại đất và trường hợp cụ thể mà thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài, 50 năm, 70 năm, 99 năm. 1. Đất sử dụng ổn định lâu dài Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau: – Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng. – Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013: + Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc. + Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác. – Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. – Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng 2022 mới nhất

Để có giấy phép xây dựng trước khi khởi công thì chủ đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy phép xây dựng theo quy định, nộp cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và nộp lệ phí, trừ trường hợp được miễn. 1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ Căn cứ Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm: – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01. – Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. – 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; + Bản vẽ mặt bằng móng v

Điều kiện, thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất không có nhà ở

Điểm khác biệt khi cấp Sổ đỏ cho đất có và không có nhà ở là mục đích sử dụng đất, điều này rất quan trọng vì quyết định đến giá trị thửa đất. Dưới đây là quy định về cấp Sổ đỏ cho đất không có nhà ở . Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm về nội dung này nhé. * Đất không có nhà ở trong bài viết này là toàn bộ diện tích thửa đất không có nhà ở, công trình xây dựng khác. Dù đất có hay không có nhà ở thì khi cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đều được xem xét theo trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, cụ thể: 1. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất * Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận Trường hợp 1 : Giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình Căn cứ khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất : – Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trìn

Mới: Phương án bồi thường tái định cư khi chung cư hết hạn sử dụng

Tùy từng trường hợp mà phương án bồi thường tái định cư khi chung cư hết hạn sử dụng là khác nhau và quy định này cũng có sự thay đổi từ ngày 01/9/2021 theo Nghị định 69/2021/NĐ-CP. Bồi thường, tái định cư với nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước * Cư dân có nhu cầu tái định cư tại chỗ Căn cứ khoản 1 Điều 21 Nghị định 69/2021/NĐ-CP, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu căn hộ chung cư có nhu cầu tái định cư tại chỗ được thực hiện theo quy định sau: – Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án tại từng khu vực, UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định hệ số k bồi thường từ 01 đến 02 lần diện tích sử dụng căn hộ cũ ghi trong Giấy chứng nhận được cấp qua các thời kỳ hoặc diện tích đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận, làm cơ sở để chủ đầu tư lập phương án bồi thường. Trường hợp có diện tích ngoài diện tích được công nhận trong Giấy chứng nhận hoặc ngoài diện tích đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện giải quyết the