Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2021

Cập nhật các văn bản pháp luật nổi bật về hôn nhân gia đình

Hôn nhân và Gia đình là một trong những lĩnh vực được nhiều người quan tâm trong cuộc sống hàng ngày. Sau đây, Luật Dân Việt tổng hợp tất cả các văn bản pháp luật nổi bật hiện đang còn hiệu lực liên quan đến lĩnh vực này. Những văn bản pháp luật nổi bật về hôn nhân gia đình   STT Tiêu chí Số hiệu Tên 1 Luật 02/2007/QH12 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2 52/2010/QH12 Luật Nuôi con nuôi 3 52/2014/QH13 Luật Hôn nhân và Gia đình 4 60/2014/QH13 Luật Hộ tịch 5 91/2015/QH13 Bộ luật Dân sự 6 Nghị định 88/2008/NĐ-CP Xác định lại giới tính 7 08/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 8 19/2011/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi 9 110/2013/NĐ-CP Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã 10 167/2013/NĐ-CP Xử phạt vi phạm hành chính trong

Ly hôn nhanh: Chọn thuận tình hay đơn phương?

Có 02 hình thức ly hôn: Thuận tình và đơn phương. Vậy nên chọn hình thức nào để việc ly hôn được diễn ra nhanh chóng hơn? Sự giống nhau giữa thuận tình và đơn phương ly hôn Bởi đây đều là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng nên về cơ bản thì thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn sẽ giống nhau ở một số điểm sau: – Hậu quả đều là chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ chồng; – Hồ sơ, giấy tờ khi thực hiện 02 thủ tục này về cơ bản là giống nhau, đều gồm: Đơn yêu cầu, chứng minh nhân dân của vợ, chồng, giấy khai sinh của con, giấy chứng nhận quyền sở hữu về tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân,… – Vợ chồng đều phải có mặt khi làm thủ tục và không được ủy quyền cho người khác. – Trình tự, thủ tục được quy định cụ thể tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Làm sao để làm thủ tục ly hôn nhanh nhất? (Ảnh minh họa) Sự khác nhau giữa hai hình thức ly hôn Về cơ bản thì 02 thủ tục này giống nhau nhưng bản chất thì khác nhau hoàn toàn. Sau đây là bảng p

Hợp đồng hôn nhân là gì? Có hợp pháp không?

Chắc hẳn mọi người không hề xa lạ khi nghe đến cụm từ “hợp đồng hôn nhân” trong phim ảnh, truyện… Tuy nhiên, tại Việt Nam, liệu loại hợp đồng này có hợp pháp không? 1. Hợp đồng hôn nhân là gì? Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn theo Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Tuy nhiên, trong quan hệ hôn nhân, hiện nay pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về hợp đồng hôn nhân là gì nhưng Luật Hôn nhân và Gia đình đã đề cập đến Thỏa thuận về tài sản của vợ, chồng trước khi kết hôn. Đây có thể coi là một trong các hình thức của hợp đồng hôn nhân hiện nay. Trong khi đó, hiện nay, khái niệm hợp đồng hôn nhân được nhiều người sử dụng để thỏa thuận về quan hệ hôn nhân bao gồm cả kết hôn, ly hôn, quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con cái, cấp dưỡng… 2. Hợp đồng hôn nhân là hợp đồng trái pháp luật? Việc xác lập qu

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì?

Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, nhiều người vẫn chưa hiểu việc cán bộ tư pháp yêu cầu cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì ? Vậy mục đich của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Anh Nguyễn Văn H. (Cần Thơ) gửi đến câu hỏi: “Tôi sinh năm 1987 và chuẩn bị kết hôn. Bên phía tư pháp xã yêu cầu tôi phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Vậy cho tôi hỏi, có bắt buộc phải nộp giấy đó không? Và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được dùng để làm gì?” Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì? (Ảnh minh họa) Luật Dân Việt xin trả lời anh như sau: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại giấy tờ nhân thân để xác định tại thời điểm anh xin cấp thì tình trạng hôn nhân của anh là gì: Chưa đăng ký kết hôn với ai, đã đăng ký kết hôn nhưng sau đó đã ly hôn theo bản án, quyết định của Tòa án… Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có ý nghĩa quan trọng không chỉ trong việc xác nhận người đó có quan hệ hôn nhân thế nào mà còn là căn cứ để xác định tài sản chu

Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân mới và chi tiết nhất

Khi đăng ký kết hôn, mua bán nhà đất… loại giấy tờ vô cùng quan trọng đó là xác nhận tình trạng hôn nhân. Sau đây là tổng hợp các quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất. 1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể hiểu là loại giấy tờ cá nhân cam kết về tình trạng hôn nhân của mình: độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn… khi muốn thực hiện một giao dịch hoặc một thủ tục nào đó như: Đăng ký kết hôn, thế chấp vay vốn ngân hàng… Trong những trường hợp phải xác định quan hệ nhân thân, khi muốn xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong giao dịch… thì để thuận lợi cho việc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, việc xin cấp xác nhận tình trạng hôn nhân là rất cần thiết. 2. Giá trị của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015 NĐ-CP, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Giấy này được sử dụng tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước n

Mất giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được xin cấp lại không?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những loại giấy tờ hộ tịch quan trọng đối với mỗi cá nhân. Vậy nếu chẳng may làm mất thì có xin cấp lại được không? Chị Lê Ngọc P.A (Bắc Ninh) gửi về câu hỏi: “Tôi đã từng xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đi mua nhà nhưng sau đó không mua nữa và tôi cũng làm mất giấy này rồi. Hiện tôi muốn đăng ký kết hôn thì tôi có xin lại giấy này được không?” Mất giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được xin cấp lại không? (Ảnh minh họa) Luật Dân Việt trả lời như sau: Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để: – Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước ngoài ở nước ngoài – Sử dụng vào mục đích khác như: Xin hồ sơ du học, mua bán nhà đất… Ngoài ra, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày được cấp. Và không được sử dụng với mục đích khác với mục đích ghi trong giấy đã được cấp trước đó. Do vậy, khi chị đã từng xin giấy xác nhận tình trạng hô

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài quy định thế nào?

Việc kết hôn giữa người nước ngoài với người Việt Nam tại Việt Nam hiện nay không phải hiếm gặp. Vậy để được kết hôn với nhau, người nước ngoài, người Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì? Theo Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, kết hôn có yếu tố nước ngoài thì việc áp dụng luật được quy định như sau: – Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. – Khi kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình. – Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật này. Như vậy, khi người nước ngoài và người Việt Nam đăng ký kết hôn thì mỗi bên phải đáp ứng điều kiện kết hôn của mỗi nước. Đồng thời, nếu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện kết hôn nêu tại Điề

Tại sao phải xin xác nhận tình trạng độc thân? Thủ tục thế nào?

Nhiều người khi muốn đăng ký kết hôn, giao dịch mua bán nhà đất… thường được yêu cầu giấy xác nhận tình trạng độc thân. Vậy tại sao phải có giấy này? Thủ tục xin thế nào? Tại sao phải xin xác nhận tình trạng độc thân? Giấy xác nhận tình trạng độc thân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ cần thiết khi muốn xác định tình trạng hôn nhân của một công dân như đã kết hôn, đã ly hôn, đang độc thân… Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình, khi nam, nữ muốn kết hôn với nhau thì phải không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn. Trong đó, việc đang có vợ, đang có chồng mà kết hôn với người khác là hành vi bị cấm. Có thể thấy, khi muốn kết hôn, nam, nữ phải đang trong tình trạng không có mối quan hệ hôn nhân với người khác. Để chứng minh tình trạng đó thì người muốn kết hôn phải có giấy xác nhận tình trạng độc thân. Đặc biệt, khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ: Đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình tr

Làm giấy đăng ký kết hôn cần những gì? Bao lâu thì có?

Nam, nữ khi kết hôn sẽ phải đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cấp giấy đăng ký kết hôn. Vậy khi làm đăng ký kết hôn cần phải chuẩn bị những gì? Sau bao lâu sẽ được cấp? 1/ Giấy chứng nhận kết hôn là gì? Gồm những thông tin gì? Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định: Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này Theo đó, giấy này gồm các nội dung cơ bản sau đây: – Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ; – Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn; – Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch. Như vậy, giấy chứng nhận kết hôn hay còn gọi là đăng ký kết hôn là giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để công nhận quan hệ hôn nhân và gia đình giữa nam và nữ.

Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng, có được cấp lại không?

Đăng ký kết hôn là một trong những giấy tờ quan trọng với mỗi cặp vợ chồng. Tuy nhiên, không hiếm trường hợp đăng ký kết hôn bị rách, hỏng. Vậy trong các trường hợp đó, có được cấp lại bản chính không? Vợ chồng được cấp giấy chứng nhận kết hôn khi làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, sau khi xem xét điều kiện cấp đăng ký kết hôn, khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định: Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn . Do đó, mỗi cặp vợ, chồng sẽ được cấp 02 (hai) bản giấy đăng ký kết hôn cho mỗi bên 01 (một) bản. Trong trường hợp, giấy kết hôn bị rách, hỏng thì sẽ có xuất hiện các tình huống sau đây: Chỉ có 1 bản đăng ký kết hôn bị hỏng hoặc rác