Chuyển đến nội dung chính

Tại sao phải xin xác nhận tình trạng độc thân? Thủ tục thế nào?

Nhiều người khi muốn đăng ký kết hôn, giao dịch mua bán nhà đất… thường được yêu cầu giấy xác nhận tình trạng độc thân. Vậy tại sao phải có giấy này? Thủ tục xin thế nào?

Tại sao phải xin xác nhận tình trạng độc thân?

Giấy xác nhận tình trạng độc thân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ cần thiết khi muốn xác định tình trạng hôn nhân của một công dân như đã kết hôn, đã ly hôn, đang độc thân…

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình, khi nam, nữ muốn kết hôn với nhau thì phải không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn. Trong đó, việc đang có vợ, đang có chồng mà kết hôn với người khác là hành vi bị cấm.

Có thể thấy, khi muốn kết hôn, nam, nữ phải đang trong tình trạng không có mối quan hệ hôn nhân với người khác. Để chứng minh tình trạng đó thì người muốn kết hôn phải có giấy xác nhận tình trạng độc thân.

Đặc biệt, khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ:

Đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Mục 3 Chương III của Nghị định này.

Không chỉ vậy, tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BNV, việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi kết hôn được quy định như sau:

Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một (01) bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn

Như vậy, khi muốn kết hôn, nam, nữ bắt buộc phải xin xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định bản thân đang độc thân, đủ điều kiện để đăng ký kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.

Khi đó, người này sẽ được cấp 01 bản giấy xác nhận tình trạng độc thân và trong giấy này ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.

tai-sao-xin-giay-xac-nhan-doc-than

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng độc thân thế nào?

Để được xin xác nhận độc thân, người có yêu cầu cần phải thực hiện theo thủ tục sau đây:

1/ Giấy tờ cần chuẩn bị

Hồ sơ cần chuẩn bị để cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân được nêu tại Điều 22 Nghị định 123. Cụ thể gồm:

– Tờ khai theo mẫu.

– Nếu đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng người này đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh như bản án hoặc quyết định ly hôn, giấy chứng tử.

– Bản sao ghi chú ly hôn nếu công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài.

– Nộp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó nếu xin cấp lại giấy xác nhận này để sử dụng vào mục đích khác hoặc do giấy đã hết hạn sử dụng.

Nếu không nộp lại được thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do. Trong thời hạn 03 ngày, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Nếu không nhận được kết quả hoặc không xác minh được thì người yêu cầu có thể lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân (theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 04/2020).

2/ Đến đâu để thực hiện?

Theo Điều 21 Nghị định 123 năm 2015, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là:

– Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

– UBND cấp xã, nơi công dân đăng ký tạm trú nếu công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú.

3/ Số bản được cấp

Theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp 01 bản để sử dụng vào mục đích kết hôn. Nếu để sử dụng giấy này vào mục đích khác thì số lượng được cấp theo yêu cầu.

4/ Thời gian cấp

Theo khoản 3, khoản 4 Điều 22 Nghị định 123/2015, thời gian cấp giấy xác nhận tình trạng độc nhân được quy định như sau:

– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Công chức tư pháp, họ tịch kiể tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu đủ điều kiện thì trình ký cấp giấy xác nhận cho người có yêu cầu.

– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi thì người này phải chứng minh tình trạng hôn nhân của mình, nếu không thì UBND xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người này từng đăng ký thường trú xác minh, kiểm tra và trả lời bằng văn bản.

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời: Nếu thấy đủ hồ sơ, UBND cấp xã cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký lại kết hôn

5/ Giá trị sử dụng

Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020 khẳng định:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước

Như vậy, giấy này có giá trị:

– Đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân;

– 06 tháng kể từ ngày cấp.

6/ Lệ phí cấp giấy

Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC nêu rõ:

Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp

Trong đó, các mức phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trên đây là quy định về lý do phải xin xác nhận tình trạng độc thân. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ Luật Dân Việt để được giải đáp, hỗ trợ.

The post Tại sao phải xin xác nhận tình trạng độc thân? Thủ tục thế nào? appeared first on Luật Dân Việt - Tư vấn luật uy tín hàng đầu Việt Nam.



source https://luatdanviet.com/tai-sao-phai-xin-xac-nhan-tinh-trang-doc-than-thu-tuc-the-nao

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tìm hiểu thủ tục mở công ty dược hiện nay

 1. Khái quát về hình thức đại lý Đại lý là hình thức kinh doanh mà theo đó cá nhân, tổ chức, đơn vị đáp ứng các điều kiện cho việc kinh doanh của công ty, bằng danh nghĩa của đại lý thực hiện một hoặc nhiều công việc theo sự ủy thác của công ty . Hiện nay có các hình thức đại lý cơ bản sau: Đại lý bao tiêu, Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các hình thức đại lý khác mà các bên thỏa thuận. 2. Điều kiện để mở  đại lý cho công ty dược Thứ nhất, Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc: Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thì đại lý phải đáp ứng được các điều kiện sau đây: Đối với từng hình thức kinh doanh thuốc thì đại lý phải đáp ứng cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết. Từng hình thức kinh doanh thì người quản lý chuyên môn về dược được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp. Chủ cơ sở đại lý bán thuốc của doanh nghiệp có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên. Thứ hai, Điều kiện đối với ngư...

Luật Dân Việt - Tư vấn thành lập công ty hàng đầu hiện nay

Bạn đang có nhu cầu thành lập công ty, hãy liên hệ ngay tới đội ngũ luật sư và chuyên viên hàng đầu hiện nay của Luật Dân Việt để được hỗ trợ tốt nhất.  Luật Dân Việt HỖ TRỢ VÀ LÀM ĐƯỢC GÌ CHO BẠN ? Tiếp nhận thông tin, những vướng mắc và yêu cầu từ phía bạn trong suốt quá trình thực hiện thủ tục. Tư vấn và giải đáp rõ ràng nhất từng vấn đề để khách hàng có thể hiểu tổng quan nhất về doanh nghiệp và pháp lý liên quan Tư vấn tới quý khách nội dung chính liên quan trước khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp mới nhất Hướng dẫn quý khách chuẩn bị những thông tin, cũng như giấy tờ cần thiết khi thực hiện đăng ký mở công ty Hỗ trợ toàn diện và đầy đủ bằng các gói dịch vụ Luật Dân Việt cung cấp Cung cấp dịch vụ TRỌN GÓI, NHANH và TIẾT KIỆM TỐI ĐA CHI PHÍ ban đầu khi mở doanh nghiệp Cung cấp các dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ pháp lý trong suốt thời gian hoạt động doanh nghiệp..   Trên đây là những nội dung mà chúng tôi muốn mang đến đồng thời giúp quý khách hàng có được sự hỗ trợ tố...

Đình công là gì? Các trường hợp đình công hợp pháp, bất hợp pháp

Đình công là gì? Các trường hợp người lao động có quyền đình công và các khi nào bị coi là đình công bất hợp pháp theo quy định mới nhất hiện nay? * Khái niệm đình công là gì? Căn cứ quy định tại Điều 198 Bộ luật Lao động năm 2019, đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo. * Các trường hợp người lao động có quyền đình công? Điều 199 Bộ luật Lao động 2019 đã nêu nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì người lao động có quyền đình công: 1. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật này mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải; 2. Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc thành lập nhưng không ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực ...