Chuyển đến nội dung chính

Mẫu giấy khám thai hưởng BHXH? Cách ghi giấy thế nào?

Lao động nữ tham gia bảo hiểm xã hội khi mang thai và đi khám thai được hưởng chế độ thai sản. Vậy, mẫu giấy khám thai hưởng bảo hiểm xã hội viết thế nào?

Giấy khám thai hưởng bảo hiểm xã hội là gì?

Câu hỏi: Em có tìm mẫu giấy khám thai hưởng bảo hiểm xã hội để nộp cho công ty nhưng có nghe mọi người nói sử dụng mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Xin hỏi, có đúng như vậy không? – Phạm Chinh (Nghệ An).

Trả lời:

Hiện nay, trong Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Thông tư 56/2017/TT-BYTkhông có quy định giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội là gì và mẫu giấy khám thai hưởng bảo hiểm xã hội.

Tuy nhiên trong Thông tư 56/2017/TT-BYT có đề cập đến loại giấy tờ này.Do vậy, có thể hiểu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội sẽ dùng cho các trường hợp hưởng các chế độ bảo hiểm.

Căn cứ khoản 2 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, hồ sơ hưởng chế độ thai sản được quy định như sau:

 

2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

 

Như vậy, trường hợp bạn đi khám thai sẽ sử dụng mẫu giất chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội tại Phụ lục 7 Thông tư 56/2017/TT-BYT.

Mẫu giấy khám thai hưởng BHXH? Cách ghi giấy thế nào? (Ảnh minh họa)

Hướng dẫn cách ghi mẫu giấy khám thai hưởng BHXH

Câu hỏi: Xin chào luatdanviet.com, cho em hỏi mẫu giấy khám thai hưởng bảo hiểm xã hội ghi thế nào và nộp giấy ở đâu? Em cảm ơn! – Minh Nhi (Bình Dương).

Trả lời:

Theo phân tích trên, lao động nữ khi khám thai, để hưởng chế độ thai sản cần có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT.

Dưới đây là mẫu giấy cụ thể:

 

 

 

Liên số 1

 

…………………………….                     Mẫu Số:……………………..

 

Số:………………/KCB                          Số seri……………………..                                                                                             

 

GIẤY CHNG NHẬN

NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

 

I. Thông tin người bệnh

 

Họ và tên: ……………………………………. ngày sinh ……./…… /…….

 

Mã s BHXH/S thẻ BHYT:………………………………………………… ;

 

Giới tính: …………………………………………………………………………

 

Đơn vị làm việc: ………………………………………………………………..

 

………………………………………………………………………………………

 

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

 

………………………………………………………………………………………

 

Số ngày ngh…………………………………………………………………..

 

(Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

 

III. Thông tin cha, mẹ (ch áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

 

– Họ và tên cha: ………………………………………………………………..

 

– Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ngày…..tháng…..năm……..

Người hành nghề KB, CB

(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

 

 

 

 

Liên số 2

 

…………………………….                     Mẫu Số:……………………..

 

Số:………………/KCB                          Số seri……………………..                                                                                             

 

GIẤY CHNG NHẬN

NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

 

I. Thông tin người bệnh

 

Họ và tên: ……………………………………. ngày sinh ……./…… /…….

 

Mã s BHXH/S thẻ BHYT:………………………………………………… ;

 

Giới tính: …………………………………………………………………………

 

Đơn vị làm việc: ………………………………………………………………..

 

………………………………………………………………………………………

 

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

 

………………………………………………………………………………………

 

Số ngày ngh…………………………………………………………………..

 

(Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

 

III. Thông tin cha, mẹ (ch áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

 

– Họ và tên cha: ………………………………………………………………..

 

– Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Ngày…..tháng…..năm……..

Người hành nghề KB, CB

(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn cách ghi:

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội phải ghi đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt (nội dung trên 2 liên phải như nhau).

Phần thông tin người đi khám thai

Dòng thứ nhất: Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người bệnh được cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (chữ in hoa). Trường hợp chỉ có năm sinh thì ghi năm sinh;

Dòng thứ hai:

Mã số BHXH: Ghi đầy đủ mã số báo hiểm xã hội do Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (Chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

Thẻ bảo hiểm y tế số: Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần chữ và phần số theo thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh, trong đó phần chữ viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

Dòng thứ ba: ghi rõ giới tính.

Dòng thứ tư: Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp.



source https://luatdanviet.com/mau-giay-kham-thai-huong-bhxh-cach-ghi-giay-the-nao

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...