Chuyển đến nội dung chính

Cách tính lương giáo viên THCS năm 2021 theo Thông tư 03

Từ ngày 20/3/2021, lương của giáo viên trung học cơ sở (THCS) sẽ thực hiện theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT. Cụ thể, cách tính lương giáo viên THCS năm 2021 như sau:

Câu hỏi: Tôi hiện là giáo viên THCS hạng III, sắp tới 20/3, Thông tư 03 có hiệu lực thì lương của tôi được tính như nào, xin chân thành cảm ơn – Lâm Trần Khiêm (Cần Thơ)

Trả lời:

Cách xếp lương giáo viên THCS từ ngày 20/3/2021

Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1: Hệ số lương 2,34 – 4,98;

– Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2: Hệ số lương từ 4,00 – 6,38;

– Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1: Hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

cách tính lương giáo viên THCS

Cách tính lương giáo viên THCS năm 2021 (Ảnh minh họa)

Chuyển hạng giáo viên THCS từ cũ sang mới

Căn cứ Điều 7, Điều 9 Thông tư 03/2021, có 5 trường hợp chuyển hạng giáo viên THCS như sau:

– Từ hạng III cũ sang hạng III mới:

+ Hạng III cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,10 – 4,89.

+ Hạng III mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

=> Thay đổi hệ số lương

– Từ hạng II cũ sang hạng II mới:

+ Hạng II cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

+ Hạng II mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương 4,00 – 6,38.

=> Thay đổi hệ số lương

– Từ hạng II cũ sang hạng III mới:

+ Hạng II cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

+ Hạng III mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

=> Không thay đổi hệ số lương

– Từ hạng I cũ sang hạng I mới

+ Hạng I cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương từ 4,00 – 6,38;

+ Hạng I mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương 4,4 – 6,78.

=> Thay đổi hệ số lương

– Từ hạng I cũ chuyển sang hạng II mới

+ Hạng I cũ: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương 4,00 – 6,38;

+ Hạng II mới: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương 4,00 – 6,38.

=> Không thay đổi hệ số lương.

Bảng lương giáo viên THCS năm 2021

bảng lương giáo viên thcs

Ảnh cắt một phần bảng lương giáo viên THCS 

Lương của giáo viên được tính theo công thức:

Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng – Mức đóng các loại bảo hiểm

Trong đó,

– Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

– Hệ số lương:

+ Giáo viên THCS hạng III: Từ 2,34 – 4,98;

+ Giáo viên THCS hạng II: Từ 4,00 – 6,38;

+ Giáo viên THCS hạng I: Từ 4,40 – 6,78.

– Các loại phụ cấp:

+ Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi (Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC).

Trong đó tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi đối với:

Giáo viên THCS ở đồng bằng, thành phố, thị xã: 30%

Giáo viên tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 35%.

+ Phụ cấp thâm niên (được hưởng đến 01/7/2022)

Giáo viên tiểu học có đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1% (Điều 3 Nghị định 54/2011/NĐ-CP).

+ Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn

Giáo viên tiểu học giảng dạy, công tác ở huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1, các xã đặc biệt khó khăn như: ở vùng đồng bào dân tộc, niềm núi, ven biển, hải đảo, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp… thì sẽ được hưởng thêm phụ cấp công tác.

Gồm một số phụ cấp như: Phụ cấp thu hút; Phụ cấp công tác lâu năm…

– Mức đóng các loại bảo hiểm

Căn cứ các quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Việc làm 2013, Luật Bảo hiểm y tế 2008, mức đóng bảo hiểm của giáo viên như sau:

– Hưu trí – tử tuất: 8%;

– Bảo hiểm thất nghiệp: 1%;

– Bảo hiểm y tế: 1,5%

=> Tổng: 10,5%.



source https://luatdanviet.com/cach-tinh-luong-giao-vien-thcs-nam-2021-theo-thong-tu-03

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...