Chuyển đến nội dung chính

Cách tính trợ cấp bệnh nghề nghiệp 2021 thế nào?

Cũng tương tự tai nạn lao động, khi bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong quá trình lao động, người lao động sẽ được hưởng trợ cấp. Vậy, mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp 2021 thế nào?

Câu hỏi: Xin chào luatdanviet.com Cho tôi hỏi bệnh nghề nghiệp được hiểu như thế nào và mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao nhiêu? Xin cám ơn! – Nguyễn Ly (Khánh Hòa).

Trả lời:

Hiểu thế nào về bệnh nghề nghiệp?

Môi trường làm việc nhiều khói bụi, ô nhiễm ngày càng nặng trong những năm gần đây làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Theo khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.

Căn cứ quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BYT, có tất cả 34 bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH.
Mức hỗ trợ bệnh nghề nghiệp của doanh nghiệp là bao nhiêu?

Theo Điều 38 Luật An toàn vệ sinh lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị bệnh nghề nghiệp như sau:

– Tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bệnh nghề nghiệp.

– Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị bệnh nghề nghiệp như sau:

+ Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế.

+ Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.

+ Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế.

– Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động.

– Bồi thường cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:

+ Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;

+ Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức trên với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng.

Bên cạnh đó, người lao động còn phải:

– Giới thiệu để người lao động bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật;

– Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị bệnh nghề nghiệp sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.

cach tinh tro cap benh nghe nghiep 2021

Bệnh nghề nghiệp là gì? Cách tính trợ cấp bệnh nghề nghiệp 2021 (Ảnh minh họa)

Các khoản trợ cấp bệnh nghề nghiệp từ quỹ bảo hiểm tính thế nào?

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng các trợ cấp do quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả như dưới đây:

Trợ cấp một lần: Suy giảm khả năng lao động từ 5% – 30%

+ Mức hưởng bằng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

+ Được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động: Từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng.

Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động.

Trợ cấp hàng tháng: Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên

+ Mức hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

+ Hàng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%.

Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động.

Lưu ý: trường hợp bị bệnh nghề nghiệp ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

Trợ cấp phục vụ (bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần)

– Mức hưởng trợ cấp hàng tháng như trên.

– Hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.

Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp tiền để mua các phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn.

Trợ cấp một lần khi người lao động chết

Thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở 2021 là 1,49 triệu đồng. Do đó, mức trợ cấp một lần được nhận = 36 x 1.490.000 = 53,64 triệu đồng.



source https://luatdanviet.com/cach-tinh-tro-cap-benh-nghe-nghiep-2021-the-nao

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...