Chuyển đến nội dung chính

Bị xóa hộ khẩu làm Căn cước công dân gắn chip thế nào?

Nhiều trường hợp đã bị xóa đăng ký thường trú (hộ khẩu) ở nơi ở cũ nhưng cũng chưa nhập khẩu vào nơi ở khác. Hiện nay, bị xóa hộ khẩu làm Căn cước công dân gắn chip thế nào?

Câu hỏi: Cho em hỏi em đã bị xóa hộ khẩu khỏi nơi thường trú trước đây giờ em có làm Căn cước công dân gắn chip được không? Em cảm ơn – Hồ Thị Hạnh (TP.HCM)

Trả lời:

Các trường hợp bị xóa hộ khẩu trước ngày 01/7/2021

Theo khoản 1 Điều 22 Luật Cư trú 2006, người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xoá đăng ký thường trú:

– Chết, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết;

– Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại;

– Đã có quyết định huỷ đăng ký thường trú;

– Ra nước ngoài để định cư;

– Đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới; trong trường hợp này, cơ quan đã làm thủ tục đăng ký thường trú cho công dân ở nơi cư trú mới có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan đã cấp giấy chuyển hộ khẩu để xoá đăng ký thường trú ở nơi cư trú cũ.

Xem thêm: Từ 01/7/2021, không khai báo tạm vắng bị xóa hộ khẩu?

Bị xóa hộ khẩu làm Căn cước công dân gắn chip thế nào?

Mặt trước thẻ Căn cước công dân gắn chip ghi nhận thông tin nơi thường trú mà Sổ hộ khẩu có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.

Đồng thời, hiện nay, thông tin về nơi thường trú của công dân còn được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì khi cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu (theo điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BCA sửa đổi tại Thông tư 40/2019).

Mặc dù, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Hệ thống cấp, quản lý Căn cước công dân đã đi vào hoạt động nhưng chưa hoàn thiện nên khi làm Căn cước công dân người dân vẫn cần phải xuất trình Sổ hộ khẩu.

Do vậy, trường hợp đã bị xóa hộ khẩu thì cần phải nhập hộ khẩu (đăng ký thường trú) lại để được cấp Căn cước công dân gắn chip.

bị xóa hộ khẩu làm căn cước công dân gắn chip thế nào

Bị xóa hộ khẩu làm Căn cước công dân gắn chip thế nào? (Ảnh minh họa)

Đăng ký thường trú sau khi bị xóa hộ khẩu như thế nào?

Nếu trước đây đã đăng ký thường trú ở thành phố trực thuộc Trung ương nay trở về sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình thì phải có xác nhận về việc trước đây công dân đã đăng ký thường trú.

Theo Điều 21 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung 2013, thủ tục đăng ký thường trú như sau:

Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Bản khai nhân khẩu;

– Giấy chuyển hộ khẩu (nếu chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh);

– Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc Trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.

Nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:

– Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



source https://luatdanviet.com/bi-xoa-ho-khau-lam-can-cuoc-cong-dan-gan-chip-the-nao

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...