Chuyển đến nội dung chính

mức đóng BHXH cho người nước ngoài 2021

Bảo hiểm xã hội có ý nghĩa rất quan trọng đối với người lao động, trong đó bao gồm cả lao động nước ngoài. Tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) là điều kiện bắt buộc khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Vậy mức đóng BHXH cho người nước ngoài hiện nay như thế nào

Đối tượng lao động nước ngoài phải đóng BHXH

Theo Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi đáp ứng các điều kiện:

+ Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

+ Có hợp đồng lao động (HĐLĐ) không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

+ Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc các trường hợp:

  • Đã đủ tuổi nghỉ hưu

Lưu ý: Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là:

Lao động nam: Đủ 60 tuổi 03 tháng.

Lao động nữ: Đủ 55 tuổi 04 tháng.

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.

Mức đóng BHXH cho người nước ngoài 2021 thế nào? (Ảnh minh họa)

Các chế độ BHXH bắt buộc dành cho lao động nước ngoài

Theo Nghị định 143/2018/NĐ-CP, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi tham gia BHXH bắt buộc được hưởng các chế độ sau:

  • Chế độ ốm đau
  • Chế độ thai sản
  • Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • Chế độ hưu trí
  • Chế độ tử tuất

Mức đóng BHXH cho người lao động nước ngoài là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 12, Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, mức đóng BHXH cho người lao động nước ngoài được quy định như sau:

Thời điểm từ 01/12/2018, tỷ lệ đóng BHXH căn cứ vào quỹ lương tham gia BHXH của người lao động:

+ Người sử dụng lao động đóng 3% vào quỹ ốm đau, thai sản và 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, không cần đóng quỹ hưu trí, tử tuất. Tổng mức đóng là 3.5%.

+ Người lao động nước ngoài không phải đóng vào các quỹ nêu trên.

Mức đóng với lao động nước ngoài như trên áp dụng đến hết năm 2021.

Thời điểm từ 01/01/2022, tỷ lệ đóng BHXH dựa vào quỹ lương tham gia BHXH như sau:

+ Người sử dụng lao động đóng 3% vào quỹ ốm đau, thai sản, nộp 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất. Tổng mức đóng là 17.5%

+ Người lao động nước ngoài đóng 8% vào quỹ hưu trí và tử tuất. Tổng mức đóng là 8%.

Tóm lại, mức đóng BHXH cho người lao động nước ngoài như sau:

Thời điểm đóng

Người sử dụng lao động

Người lao động

Quỹ ốm đau, thai sản

Quỹ BH TNLĐ, BNN

Quỹ hưu trí, tử tuất

Quỹ hưu trí, tử tuất

Từ 01/12/2018

3%

0,5%

0

0

Từ 01/01/2022

3%

0,5%

14%

8%

Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.

Căn cứ Điều 6 Quy trình thu BHXH ban hành kèm Quyết định số 595/QĐ-BHXH, mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường, cụ thể:

+ Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

+ Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở.



source https://luatdanviet.com/muc-dong-bhxh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-2021

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Tranh chấp lao động là gì? Các lưu ý về giải quyết chấp lao động

Trong quan hệ lao động, tranh chấp lao động là điều khó tránh. Vậy tranh chấp lao động là gì? Cần lưu ý những điểm gì về giải quyết tranh chấp lao động năm 2021? Khái niệm tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động (Căn cứ khoản 1 Điều 179 Bộ luật Lao động (BLLĐ) 2019). Các lưu ý về giải quyết tranh chấp lao động 2021 * Nguyên tắc trong giải quyết tranh chấp lao động theo BLLĐ 2019 Theo quy định tại BLLĐ năm 2019, trong tranh chấp lao động, hai bên không còn bắt buộc phải trực tiếp thương lượng để giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp lao động cần đảm bảo các nguyên tắc sau: – Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động; – Coi ...

Hiện nay, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không?

Người sử dụng đất được quyền thế chấp đất khi có nhu cầu và đủ điều kiện và có không ít trường hợp người có đất đang được thế chấp muốn sang tên Sổ đỏ cho người khác. Vậy, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Cùng giải đáp vấn đề này qua bài viết dưới đây. Câu hỏi: Hiện tại tôi đang làm thủ tục để mua mảnh đất nhà ông B với giá là 750 triệu đồng. Tuy nhiên mảnh đất này đang được thế chấp tại ngân hàng. Người chủ miếng đất muốn tôi trả 400 triệu trước để họ lấy sổ đất ra trước. Sau đó mới làm thủ tục sang tên cho tôi. Vậy xin hỏi tôi phải làm thế nào để đảm bảo quyền lợi của mình. Liệu mảnh đất này có thể được sang tên không? Tôi xin cảm ơn.- Trường Giang (Hoàng Mai). Đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Tại khoản 8 Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên thế chấp như sau: Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp   …   8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Đi...