Chuyển đến nội dung chính

Thủ tục ly hôn với chồng đang trong tù thế nào?

Hiện nay, vợ, chồng có thể cùng yêu cầu hoặc một trong hai yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Tuy nhiên, trong trường hợp người chồng đang phải chấp hành hình phạt tù thì có ly hôn được không?

Chồng đi tù, vợ có được yêu cầu ly hôn?

Câu hỏi: Tôi với chồng cưới nhau được một năm nhưng anh ta không chăm chỉ làm ăn, suốt ngày rượu chè, trai gái, bài bạc… Sau đó, trong một lần đi đánh bài thì anh ta bị bắt, phải đi tù 07 năm. Hiện nay, tôi với chồng chưa có con chung cũng không có tài sản chung thì giờ tôi muốn ly hôn, pháp luật có cho phép không?

Trả lời

Ly hôn là việc một người hoặc cả hai vợ, chồng yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân của mình và được giải quyết theo bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật. Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình, việc yêu cầu giải quyết ly hôn là quyền của:

– Vợ, chồng hoặc cả hai vợ, chồng;

– Cha, mẹ, người thân thích khác nếu một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình và là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Đặc biệt, khoản 3 Điều 51 Luật này nêu rõ các trường hợp chồng không được ly hôn với vợ là khi vợ đang có thai, đang sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, có thể thấy, pháp luật không hạn chế quyền yêu cầu ly hôn của người vợ. Đồng thời, việc chồng bạn đang trong tù không thuộc các trường hợp bị cấm yêu cầu ly hôn nên dù chồng bạn đang trong tù nhưng bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu ly hôn.

Thủ tục ly hôn với chồng đang trong tù

Thủ tục ly hôn với chồng đang trong tù tiến hành thế nào? (Ảnh minh họa)

Làm sao để ly hôn với chồng đang trong tù?

Câu hỏi: Em muốn ly hôn đơn phương nhưng chồng em hiện đang ở trong tù thì em phải làm thế nào ạ?

Trả lời

Khi chồng đi tù thì vợ vẫn có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương. Vậy nên, người vợ nếu muốn ly hôn đơn phương với chồng đang trong tù thì cần phải thực hiện theo thủ tục sau đây:

Hồ sơ cần chuẩn bị

– Đơn xin ly hôn đơn phương.

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).

– Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực).

– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực).

– Sổ hộ khẩu gia đình (bảo sao có chứng thực).

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Nơi nộp đơn ly hôn

Theo khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự, nếu vợ là người yêu cầu đơn phương ly hôn thì nơi có thẩm quyền nhận đơn là Tòa án nhân dân cấp huyện. Đồng thời, theo điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật này, Tòa án nơi người chồng cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương của người vợ.

Căn cứ quy định này, khi vợ có yêu cầu ly hôn đơn phương thì Tòa án cấp huyện nơi người chồng cư trú, làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết. Trong đó, Điều 12 Luật Cư trú quy định nơi cư trú của công dân như sau:

 

1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

 

[…]

 

2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của công dân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống.

 

Không chỉ vậy, Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng khẳng định, nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống. Nếu không xác định được nơi cư trú theo quy định trên thì nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.

Căn cứ các quy định này, vợ có thể nộp đơn ly hôn đơn phương tại nơi người chồng thường trú/tạm trú trước khi đi tù hoặc nơi người chồng đang chấp hành án phạt tù.

Thời gian giải quyết ly hôn

Sau khi nhận được đơn xin ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán và Thẩm phán sẽ tiến hành các công việc như thu thập chứng cứ, xác định tư cách đương sự, hòa giải…

Thông thường, nếu không có tình huống phát sinh thì thời gian giải quyết đơn phương ly hôn nhanh nhất là khoảng 04 tháng. Còn nếu vụ án ly hôn phức tạp, rắc rối, cần phải xác minh, xác định lại nhiều vấn đề liên quan… thì có thể kéo dài hơn tùy vào tình hình thực tế của vụ án.

Do đó, trong trường hợp chồng đi tù, vợ muốn ly hôn đơn phương thì thời gian giải quyết nhanh nhất là 04 tháng hoặc có thể lâu hơn.

Xem thêm…

Phải nộp bao nhiêu tiền khi ly hôn?

Án phí phải nộp khi ly hôn đơn phương theo Điều 24 Nghị quyết 326/2016 gồm án phí dân sự sơ thẩm với vụ án dân sự không có giá ngạch và vụ án dân sự có giá ngạch. Trong đó:

– Vụ án dân sự không có giá ngạch: Là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể;

– Vụ án dân sự có giá ngạch: Là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, nếu bạn không yêu cầu Tòa án phân chia tài sản vợ chồng khi ly hôn thì mức án phí là 300.000 đồng. Trong trường hợp ngược lại, mức án phí được quy định như sau

 

STT

 

 

Giá trị tài sản

 

 

Mức án phí

 

 

1

 

 

Từ 06 triệu đồng trở xuống

 

 

300.000 đồng

 

 

2

 

 

Từ trên 06 đến 400 triệu đồng

 

 

5% giá trị tài sản có tranh chấp

 

 

3

 

 

Từ trên 400 đến 800 triệu đồng

 

 

20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 400 triệu đồng

 

 

4

 

 

Từ trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng

 

 

36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt 800 triệu đồng

 

 

5

 

 

Từ trên 02 đến 04 tỷ đồng

 

 

72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản  vượt 02 tỷ đồng

 

 

6

 

 

Từ trên 04 tỷ đồng

 

 

112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.

 



source https://luatdanviet.com/thu-tuc-ly-hon-voi-chong-dang-trong-tu-the-nao

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...