Chuyển đến nội dung chính

Công ty là gì? Lưu ý khi thành lập công ty?

Theo pháp luật hiện nay thì thuật ngữ “Doanh nghiệp” được sử dụng để gọi cho tất cả các loại hình công ty bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH, hộ kinh doanh.

Hiện nay việc thành lập các công ty diễn ra ngày càng nhiều, do vậy mà thuật ngữ “Công ty” đã ngày càng trở lên phổ biến và gần gũi với nhiều người. Tuy nhiên có thể hiểu Công ty là gì? Khi muốn thành lập công ty thì cần lưu ý những vấn đề gì quan trọng? Qua nội dung bài viết dưới đây, Luật Dân Việt sẽ giải đap giúp Qúy khách về vấn đề này.

Công ty là gì?

Công ty là sự gắn kết của hai hay nhiều chủ thể có thể là cá nhân hoặc pháp nhân với nhau thông qua một sự kiện pháp lý là thành lập công ty, trong đó các bên sẽ cùng nhau thỏa thuận việc góp vốn, trách nhiệm tài sản để cùng nhau hợp tác nhằm tiến hành các mục tiêu chung.

Theo pháp luật hiện nay thì thuật ngữ “Doanh nghiệp” được sử dụng để gọi cho tất cả các loại hình công ty bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH, hộ kinh doanh.

Nhưng đối với thuật ngữ “Công ty” thì nó chỉ được dùng chủ yếu cho các mô hình công ty nhất định là công ty cổ phần, công ty TNHH.

Ngoài việc giải đáp cho Qúy khách về Công ty là gì? Thì với nội dung dưới đây, Luật Dân Việt sẽ cung cấp cho Qúy khách các thông tin khác liên quan đến vấn đề này.

Xem thêm:

Thành lập công đoàn công ty TNHH

Xây dựng và đăng ký Nội quy lao động công ty TNHH 1 TV

Những lưu ý khi thành lập công ty

Khi tiến hành thành lập công ty thì Qúy khách cần lưu ý một số vấn đề quan trọng sau đây:

– Về các chủ thể góp vốn vào công ty

Hiện nay pháp luật không có quy định nào về trình độ hay chuyên môn của chủ thể góp vốn, chỉ cần là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đang trong thời gian thi hành án hình sự…

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chủ thể là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân thì tuyệt đối không được thực hiện hành vi góp vốn hay mua cổ phần trong công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

– Về người đại diện theo pháp luật của công ty

Người đại diện theo pháp luật của công ty thì sẽ được quy định cụ thể trong điều lệ của công ty.

Đối với công ty TNHH 1 thành viên thì người đại diện theo pháp luật có thể là chủ tịch HĐTV hoặc chủ tịch của công ty.

Ở công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần thì pháp luật không quy định về số lượng người đại diện theo pháp luật nhất định mà sẽ do công ty tự quyết định, có thể có một hoặc nhiều hơn 2 người đại diện, có thể là người giữ chức vụ giám đốc, tổng giám đốc,…

– Về các loại hình công ty

Hiện nay theo quy định thì có ba loại mô hình công ty là: Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (TNHH 1 thành viên), công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (TNHH 2 thành viên trở lên), công ty cổ phần (CTCP).

– Về tên công ty.

Lưu ý Qúy khách khi đặt tên công ty thì phải đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp quy định tại Điều 38, điều 39, điều 40, như:

+ Tên công ty phải gồm có hai bộ phận là tên loại hình công ty và tên riêng công ty

Ví dụ: Qúy khách dự định thành lập công ty cổ phần thì tên công ty sẽ là CÔNG TY CỔ PHẦN + tên riêng công ty.

+ Tên công ty không được chưa các yếu tố gây nhầm lẫn hoặc bị trùng với các tên công ty đã đăng ký thành lập trước đó…

– Về trụ sở của công ty

Qúy khách khi chọn địa điểm đặt trụ sở của công ty thì cần lưu ý không được đặt tại các khu nhà chung cư hay nhà tập thể có chức năng dùng để ở.

Nơi đặt địa điểm trụ sở phải có địa chỉ rõ ràng, gồm số nhà, ngõ, tên đường/phường, thị trấn, huyện, thành phố…

– Về ngành nghề kinh doanh và vốn điều lệ:

Phải chọn các ngành nghề kinh doanh nằm trong danh mục các ngành nghề kinh doanh mà pháp luật cho phép.

Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì Qúy khách phải đảm bảo là có đủ số vốn pháp định mà pháp luật quy định đối với ngành nghề đó.



source https://luatdanviet.com/cong-ty-la-gi-luu-y-khi-thanh-lap-cong-ty

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Tranh chấp lao động là gì? Các lưu ý về giải quyết chấp lao động

Trong quan hệ lao động, tranh chấp lao động là điều khó tránh. Vậy tranh chấp lao động là gì? Cần lưu ý những điểm gì về giải quyết tranh chấp lao động năm 2021? Khái niệm tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động (Căn cứ khoản 1 Điều 179 Bộ luật Lao động (BLLĐ) 2019). Các lưu ý về giải quyết tranh chấp lao động 2021 * Nguyên tắc trong giải quyết tranh chấp lao động theo BLLĐ 2019 Theo quy định tại BLLĐ năm 2019, trong tranh chấp lao động, hai bên không còn bắt buộc phải trực tiếp thương lượng để giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp lao động cần đảm bảo các nguyên tắc sau: – Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động; – Coi ...

Hiện nay, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không?

Người sử dụng đất được quyền thế chấp đất khi có nhu cầu và đủ điều kiện và có không ít trường hợp người có đất đang được thế chấp muốn sang tên Sổ đỏ cho người khác. Vậy, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Cùng giải đáp vấn đề này qua bài viết dưới đây. Câu hỏi: Hiện tại tôi đang làm thủ tục để mua mảnh đất nhà ông B với giá là 750 triệu đồng. Tuy nhiên mảnh đất này đang được thế chấp tại ngân hàng. Người chủ miếng đất muốn tôi trả 400 triệu trước để họ lấy sổ đất ra trước. Sau đó mới làm thủ tục sang tên cho tôi. Vậy xin hỏi tôi phải làm thế nào để đảm bảo quyền lợi của mình. Liệu mảnh đất này có thể được sang tên không? Tôi xin cảm ơn.- Trường Giang (Hoàng Mai). Đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Tại khoản 8 Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên thế chấp như sau: Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp   …   8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Đi...