Chuyển đến nội dung chính

Điều kiện cổ đông trong công ty cổ phần

Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu quy định về cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Sau khi tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần, để cá nhân/ tổ chức có thể trở thành cổ đông trong công ty cổ phần cần đáp ứng điều kiện như thế nào? Đây là câu hỏi mà các khách hàng đang băn khoăn và cần được giải quyết rõ ràng trước khi đi vào thành lập công ty cổ phần vì nó liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp trực tiếp của cổ đông trong công ty. Qua bài viết này Luật Dân Việt sẽ cung cấp cho các khách hàng các điều kiện và cách thức trở thành cổ đông công ty cổ phần teho quy định của pháp luật doanh nghiệp.

Điều kiện trở thành cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần thành lập mới:

Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

Điều kiện trở thành cổ đông trong công ty cổ phần:

Người nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định Luật Doanh Nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

Quy định về Sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần:

– Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này.

– Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  2. b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
  3. c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
  4. d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

Xem thêm:

Thành lập Công ty Bất động sản

Tài sản góp vốn là tàu biển công ty cổ phần

Cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp công ty TNHH

Dịch vụ soạn và nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần của công ty Luật Dân Việt

Các gói dịch vụ mà Luật Dân Việt cung cấp rất phong phú, đa dạng. Trong đó, liên quan đến hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần, chúng tôi sẽ trực tiếp hỗ trợ:

– Hướng dẫn khách hàng các mẫu giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp theo đúng mẫu của cơ quan nhà nước

– Trực tiếp soạn giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp dựa trên tài liệu, thông tin do khách hàng cung cấp

– Hỗ trợ khách hàng xây dựng điều lệ của công ty cổ phần

– Hướng dẫn và trợ giúp khách hàng lập danh sách cổ đông của công ty cổ phần hoặc thay mặt khách hàng lập danh sách cổ đông của công ty qua tài liệu, thông tin do khách hàng cung cấp

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các giấy tờ chứng thực cá nhân cần có trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

– Đại diện theo ủy quyền của khách hàng nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần qua mạng điện tử và nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Sở kế hoạch đầu tư

– Thay mặt khách hàng nhận giấy hẹn và lấy kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Tư vấn và hỗ trợ khách hàng đặt dấu pháp nhân của doanh nghiệp và  dấu chức danh trong công ty

–  Hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng để công bố mẫu dấu pháp nhân của doanh nghiệp và hướng dẫn khách hàng sử dụng con dấu

– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề cần giải quyết về thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp (kê khai thuế, hóa đơn điện tử, chữ ký số, nộp thuế môn bài, phát hành hóa đơn…



source https://luatdanviet.com/dieu-kien-co-dong-trong-cong-ty-co-phan

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...