Chuyển đến nội dung chính

Điều Kiện Thành Lập Công Ty Bảo Hiểm

Luật Dân Việt tư vấn Điều Kiện Thành Lập Công Ty Bảo Hiểm và Thủ tục thành lập công ty bảo hiểm, khách hàng vui lòng tham khảo bài viết sau:

Trong xã hội hiện nay, bên cạnh vấn đề thường ngày của cuộc sống, thì nhu cầu của mọi người còn là đảm bảo đề phòng những rủi ro về tính mạng, sức khỏe và tài chính. Vì thế, các công ty bảo hiểm ra đời để thực hiện vai trò đó. Tuy nhiên, để thành lập doanh nghiệp và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm hợp pháp, chủ doanh nghiệp cũng cần phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Cơ sở pháp lý điều kiện thành lập công ty bảo hiểm

– Luật doanh nghiệp 2020

– Luật kinh doanh bảo hiểm 2000 sửa đổi bổ sung năm 2010

– Nghị định số 73/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành luật kinh doanh bảo hiểm và luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật kinh doanh bảo hiểm.

– Nghị định 151/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính

Điều kiện thành lập công ty bảo hiểm như thế nào?

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Tuy nhiên, kinh doanh bảo hiểm là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Vì vậy, để có thể đăng ký được ngành nghề này, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định73/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành luật kinh doanh bảo hiểm và luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật kinh doanh bảo hiểm:

– Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

+ Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn

+ Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

+ Tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp.

– Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm:

Với Công ty TNHH:

+ Tổ chức nước ngoài:

– Là doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam hoặc công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền để góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam;

– Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

+ Tổ chức Việt Nam:

– Có tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

Với công ty Cổ phần: Có tối thiểu 02 cổ đông là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này và 02 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần của công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến được thành lập.

Xem thêm:

Đây Là Cách Nhanh Nhất Để Bạn Xin Giấy Phép Bưu Chính Thành Công

Hồ Sơ Xin Giấy Phép Thiết Lập Mạng Xã Hội Trực Tuyến

Đăng Ký Mã Vạch Cho Công Ty (Những điều cần phải biết)

Thủ tục xin giấy cấp phép thành lập và hoạt động của công ty bảo hiểm

*Hồ sơ thành lập công ty bảo hiểm

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

– Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.

– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép.

– Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc

– Danh sách thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

  1. a) Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;
  2. b) Điều lệ công ty;
  3. c) Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm;
  4. d) Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn…

– Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai.

– Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).

Biên bản họp của các thành viên góp vốn về việc:

  1. a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty, kèm theo danh sách các thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;
  2. b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

– Văn bản khác theo quy định của pháp luật

*Nộp hồ sơ và nhận kết quả:

Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm tới Bộ Tài chính.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép cho doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Dịch vụ thành lập công ty bảo hiểm của Luật Dân Việt

Luật Dân Việt là hãng Luật có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và thành lập công ty trong và ngoài nước. Luật Dân Việt trực tiếp thực hiện toàn bộ quy trình thành lập doanh nghiệp cho khách hàng:

– Soạn thảo hồ sơ thành lập : Dựa trên thông tin khách hàng cung cấp, chúng tôi sẽ soạn thảo đầy đủ các đầu mục hồ sơ ,tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp khách hàng dự định thành lập, sau đó gửi đến khách hàng kiểm tra và ký hồ sơ.

– Nộp hồ sơ đến cơ quan Nhà nước: Luật Dân Việt đại diện cho khách hàng đến cơ quan Nhà nước để nộp hồ sơ, nộp các khoản phí, lệ phí. Đồng thời, theo sát quá trình xử lý hồ sơ của cơ quan có thẩm quyển, và nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Giao kết quả thành lập kèm con dấu pháp nhân: Chúng tôi sẽ tiến hành trao kết quả thành lập sớm nhất đến khách hàng đồng thời hỗ trợ đặt dấu, và công bố mẫu dấu pháp nhân cho doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể đi vào kinh doanh sớm và hợp pháp.



source https://luatdanviet.com/dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-bao-hiem

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Tranh chấp lao động là gì? Các lưu ý về giải quyết chấp lao động

Trong quan hệ lao động, tranh chấp lao động là điều khó tránh. Vậy tranh chấp lao động là gì? Cần lưu ý những điểm gì về giải quyết tranh chấp lao động năm 2021? Khái niệm tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động (Căn cứ khoản 1 Điều 179 Bộ luật Lao động (BLLĐ) 2019). Các lưu ý về giải quyết tranh chấp lao động 2021 * Nguyên tắc trong giải quyết tranh chấp lao động theo BLLĐ 2019 Theo quy định tại BLLĐ năm 2019, trong tranh chấp lao động, hai bên không còn bắt buộc phải trực tiếp thương lượng để giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp lao động cần đảm bảo các nguyên tắc sau: – Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động; – Coi ...

Hiện nay, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không?

Người sử dụng đất được quyền thế chấp đất khi có nhu cầu và đủ điều kiện và có không ít trường hợp người có đất đang được thế chấp muốn sang tên Sổ đỏ cho người khác. Vậy, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Cùng giải đáp vấn đề này qua bài viết dưới đây. Câu hỏi: Hiện tại tôi đang làm thủ tục để mua mảnh đất nhà ông B với giá là 750 triệu đồng. Tuy nhiên mảnh đất này đang được thế chấp tại ngân hàng. Người chủ miếng đất muốn tôi trả 400 triệu trước để họ lấy sổ đất ra trước. Sau đó mới làm thủ tục sang tên cho tôi. Vậy xin hỏi tôi phải làm thế nào để đảm bảo quyền lợi của mình. Liệu mảnh đất này có thể được sang tên không? Tôi xin cảm ơn.- Trường Giang (Hoàng Mai). Đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Tại khoản 8 Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên thế chấp như sau: Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp   …   8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Đi...