Chuyển đến nội dung chính

Thành lập Công ty Bất động sản

Để thành lập công ty có ngành nghề bất động sản, ngoài các điều kiện chung được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 ra, Quý khách hàng cần đáp ứng thêm một số điều kiện về vốn; về chứng chỉ hành nghề theo luật Kinh doanh bất động sản 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây, Công ty Luật Hoàng Phi xin được giới thiệu đến Quý khách hàng những vấn đề pháp lý để thành lập công ty bất động sản.

Theo định nghĩa tại Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì: Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

Sau đây là một số hướng dẫn về thủ tục pháp lý cụ thể của liên quan đến hồ sơ, thủ tục pháp lý để thành lập công ty bất động sản như sau:

Căn cứ pháp luật thành lập công ty Bất động sản

– Luật Doanh nghiệp 2020

– Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

– Nghị định 76/2015 hướng dẫn Luật KDBĐS 2014

Ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty bất động sản?

Cũng như thành lập công ty khác, khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh cho công ty.

Về cơ bản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản sẽ đăng ký những ngành nghề sau:

SỐ TT Danh mục ngành nghề kinh doanh Mã ngành cấp 4
1. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết:Kinh doanh bất động sản 6810
2. Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đấtChi tiết:

-Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

– Sàn giao dịch bất động sản

6820Điều 62;

Điều 69

Luật kinh doanh bất động sản

3. Xây dựng nhà các loại 4100
4. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ 4210
5. Xây dựng công trình công ích 4220
6. Phá dỡ 4311
7. Chuẩn bị mặt bằng 4312
8. Lắp đặt hệ thống điện 4321
9. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí 4322
10. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329
11 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663

Theo định nghĩa tại Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì: Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

Sau đây là một số hướng dẫn về thủ tục pháp lý cụ thể của liên quan đến hồ sơ, thủ tục pháp lý để thành lập công ty bất động sản như sau:

Căn cứ pháp luật thành lập công ty Bất động sản

– Luật Doanh nghiệp 2020

– Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;

– Nghị định 76/2015 hướng dẫn Luật KDBĐS 2014

Ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty bất động sản?

Cũng như thành lập công ty khác, khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh cho công ty.

Về cơ bản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản sẽ đăng ký những ngành nghề sau:

Điều kiện thành lập công ty Bất động sản:

– Điều kiện vốn thành lập công ty bất động sản

Luật kinh doanh bất động sản 2014 chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2015, vì thế tất cả các công ty thành lập sau ngày 1/7/2015 sẽ yêu cầu có vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng, còn đối với các doanh nghiệp đang hoạt động (vốn pháp định 6 tỷ đồng) thì sẽ bổ sung vốn pháp định tối thiểu 20 tỷ đồng trước ngày 1/7/2016 (Được quy định tại Điều 80 Khoản 1 Luật KDBĐS 2014)

Theo Nghị định 76/2015 hướng dẫn Luật KDBĐS 2014 thì căn cứ để xác định mức vốn pháp định của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản cụ thể:

Mức vốn pháp định được xác định căn cứ vào số vốn điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về hợp tác xã. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải làm thủ tục đăng ký xác nhận về mức vốn pháp định. Như vậy Nghị định không còn yêu cầu việc chứng minh vốn pháp định bằng văn bản xác nhận tài khoản của Ngân hàng khi thành lập.

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đang hoạt động mà chưa đáp ứng đủ điều kiện về vốn pháp định theo quy định tại Nghị định 76/2015 thì được tiếp tục hoạt động, nhưng phải bổ sung đủ điều kiện về vốn pháp định theo quy định của Nghị định 76/2015 trong thời hạn 01 năm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 nếu tiếp tục kinh doanh bất động sản.

– Điều kiện nhân sự thành lập công ty bất động sản

Có chứng chỉ hành nghề đối với các nghiệp vụ: Môi giới, định giá, điều hành sàn, đấu giá

Lưu ý: Căn cứ Nghị định 76/2015 hướng dẫn Luật KDBĐS 2014 thì điều kiện về chứng chỉ hành nghề đối với một số nghiệp vụ nêu chỉ cần có khi trên thực tế Doanh nghiệp đi vào hoạt động kinh doanh.

– Đối với thành lập sàn giao dịch Bất động sản:

Phải xin xác nhận hoạt động sàn tại Sở xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty Bất động sản

Để thành lập công ty kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty như sau:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty kinh doanh Bất động sản.

– Điều lệ hoạt động công ty Bất động sản theo mẫu (Các cổ đông/Thành viên ký vào cuối mỗi trang điều lệ)

– Danh sách thành viên sáng lập, cổ đông sáng lập công ty Bất động sản.

– Giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên, cổ đông công ty Bất động sản bản sao có chứng thực không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Các tài liệu khác theo quy định tùy từng thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh nếu có.

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ thành lập công ty, khách hàng sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thời gian thực hiện công việc: 5-8 ngày

Số lượng hồ sơ: 1 bộ

Lệ phí nhà nước: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (miễn phí)- phí công bố thông tin: 100.000 VND

Xem thêm:

Chứng từ đối với tài sản góp vốn công ty TNHH 1 TV

Điều Kiện Thành Lập Công Ty Chứng Khoán

Xây dựng và đăng ký Nội quy lao động công ty hợp danh

Dịch vụ thành lập công ty bất động sản của Luật Dân Việt

Khi sử dụng dịch vụ thành lập Công ty của công ty nói chung và thành lập công ty kinh doanh bất động sản nói riêng, khách hàng sẽ được chúng tôi cung cấp dịch và nhận được những kết quả sau đây

– Nhận được sự quan tâm tư vấn tận tình từ đội ngũ Luật sư và chuyên viên của Công ty Luật Dân Việt

– Tư vấn trực tiếp cho khách hàng theo địa chỉ khách hàng yêu cầu, khách hàng không cần phải đến văn phòng của chúng tôi để được tư vấn.

– Trong toàn bộ quá trình thực hiện công việc, các chuyên viên của Luật Dân Việt sẽ trực tiếp đến tận nơi khách hàng để ký hợp đồng, giao hồ sơ, nhận hồ sơ và bàn giao kết quả cho khách hàng;

– Luật Dân Việt có nhiều gói dịch vụ thành lập Công ty linh hoạt để khách hàng lựa chọn và chúng tôi cam kết thời gian thực hiện công việc đúng với gói dịch vụ khách hàng lựa chọn;

– Luật Dân Việt cung cấp dịch vụ pháp lý đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, sẽ hỗ trợ được tối đa các vấn đề khác sau khi khách hàng thành lập xong công ty;

– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký;

– Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công bố thông tin doanh nghiệp sau khi thành lập;

– Khắc dấu công ty và công bố việc sử dụng dấu trên cổng thông tin;

– Tư vấn và soạn thảo miễn phí hồ sơ nội bộ cho Doanh nghiệp sau khi thành lập;

QUYỀN LỢI KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CỦA LUẬT DÂN VIỆT:

– Nhận được sự quan tâm tư vấn tận tình từ đội ngũ Luật sư công ty Luật Dân Việt

– Được tặng 01 dấu chức danh công ty

– Lập tờ khai thuế ban đầu và thay mặt khách hàng trực tiếp đi nộp

– Giảm 25% chi phí cho việc thiết kế LOGO, thiết kế Website, thiết kế bảng hiệu Công ty trong trường hợp khách hàng yêu cầu

Lưu ý: Việc thiết kế LOGO, thiết kế Website, thiết kế bảng hiệu được thực hiện bởi Công ty chuyên nghiệp là đối tác của Luật Dân Việt

–  Giảm 25% phí dịch vụ cho việc Đăng ký nhãn hiệu (thương hiệu, logo)

– Tư vấn và thay mặt khách hàng mở tài khoản ngân hàng cho khách hàng

– Tư vấn liên hệ với bên cung cấp chữ ký số cho khách hàng

– Tư vấn đặt in hóa đơn, phát hành hóa đơn và hướng dẫn khách hàng khi cơ quan thuế xuống kiểm tra



source https://luatdanviet.com/thanh-lap-cong-ty-bat-dong-san

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Tranh chấp lao động là gì? Các lưu ý về giải quyết chấp lao động

Trong quan hệ lao động, tranh chấp lao động là điều khó tránh. Vậy tranh chấp lao động là gì? Cần lưu ý những điểm gì về giải quyết tranh chấp lao động năm 2021? Khái niệm tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động (Căn cứ khoản 1 Điều 179 Bộ luật Lao động (BLLĐ) 2019). Các lưu ý về giải quyết tranh chấp lao động 2021 * Nguyên tắc trong giải quyết tranh chấp lao động theo BLLĐ 2019 Theo quy định tại BLLĐ năm 2019, trong tranh chấp lao động, hai bên không còn bắt buộc phải trực tiếp thương lượng để giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp lao động cần đảm bảo các nguyên tắc sau: – Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động; – Coi ...

Hiện nay, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không?

Người sử dụng đất được quyền thế chấp đất khi có nhu cầu và đủ điều kiện và có không ít trường hợp người có đất đang được thế chấp muốn sang tên Sổ đỏ cho người khác. Vậy, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Cùng giải đáp vấn đề này qua bài viết dưới đây. Câu hỏi: Hiện tại tôi đang làm thủ tục để mua mảnh đất nhà ông B với giá là 750 triệu đồng. Tuy nhiên mảnh đất này đang được thế chấp tại ngân hàng. Người chủ miếng đất muốn tôi trả 400 triệu trước để họ lấy sổ đất ra trước. Sau đó mới làm thủ tục sang tên cho tôi. Vậy xin hỏi tôi phải làm thế nào để đảm bảo quyền lợi của mình. Liệu mảnh đất này có thể được sang tên không? Tôi xin cảm ơn.- Trường Giang (Hoàng Mai). Đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Tại khoản 8 Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên thế chấp như sau: Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp   …   8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Đi...