Chuyển đến nội dung chính

Vốn điều lệ là gì? Có phải chứng minh khi thành lập doanh nghiệp?

Vốn điều lệ là thông tin quan trọng cần phải nắm rõ khi thành lập doanh nghiệp. Vậy, vốn điều lệ là gì và có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp không? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ về vấn đề này.

Mục lục bài viết

  • Vốn điều lệ là gì?
  • Vốn điều lệ có ý nghĩa như thế nào?
  • Có cần chứng minh vốn điều lệ khi mở công ty?

Vốn điều lệ là gì?

Theo Wikipedia, vốn điều lệ là hình thức góp vốn của các thành viên, cổ động đã cam kết góp trong thời gian nhất định để duy trì hoạt động của doanh nghiệp, số vốn đóng góp này sẽ được lưu trong hợp đồng được gọi là Điều lệ công ty.

Theo đó, tất cả các thành viên góp vốn và bộ phận điều hành doanh nghiệp có trách nhiệm tôn trọng và nghiêm túc thực hiện theo những điều đã nêu trong điều lệ.

Theo quy định pháp luật, tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 chỉ rõ:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Tài sản góp vốn được quy định cụ thể tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, gồm đồng Việt Nam; vàng; ngoại tệ tự do chuyển đổi; quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, công nghệ; quyền sử dụng đất; tài sản khác có thể định giá bằng đồng Việt Nam.

Lưu ý: Chỉ có chủ sở hữu hợp pháp hoặc tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản nêu trên thì mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định.

von dieu le la gi

Vốn điều lệ là gì? Có phải chứng minh khi thành lập công ty? (Ảnh minh họa)

Vốn điều lệ có ý nghĩa như thế nào?

– Vốn điều lệ công ty cho biết tổng mức vốn đầu tư đăng ký ban đầu của tất cả thành viên vào công ty. Dựa trên mức vốn điều lệ này công ty sẽ đưa ra phương án hoạt động, phát triển phù hợp.

– Vốn điều lệ là căn cứ để phân chia lợi nhuận của các thành viên theo tỷ lệ % mức vốn đóng góp.

Ví dụ: Công ty A có 02 thành viên góp vốn là A và B. Công ty có đăng ký vốn điều lệ là 1 tỷ. Trong đó, A góp 70% vốn điều lệ công ty (700 triệu), B góp 30% tương đương 300 triệu.

Sau thời gian kinh doanh, công ty kiếm được lợi nhuận là 700 triệu đồng. Trường hợp không có thỏa thuận gì khác thì tỷ lệ phân chia lợi nhuận như sau:

+ A được 70% lợi nhuận tức 490 triệu;

+ B được 30% lợi nhuận tức 210 triệu.

– Vốn điều lệ là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác, doanh nghiệp.

Mức trách nhiệm sẽ tương ứng với tỷ lệ % vốn mà thành viên đó góp vào công ty.

Cũng với ví dụ trên, trường hợp sau này công ty kinh doanh bị thua lỗ 1 tỷ và phá sản thì trách nhiệm của mỗi thành viên được xác định trong phạm vi số vốn đã góp.

Cụ thể, A chịu trách nhiệm hữu hạn tối đa số tiền là 700 triệu đồng, B chịu trách nhiệm hữu hạn số tiền tối đa là 300 triệu.

Phần công ty thua lỗ vượt quá 500 triệu so với số tiền các thành viên cam kết góp ban đầu thì các thành viên không phải chịu trách nhiệm.

Ngoài ra, vốn điều lệ còn có sự ảnh hưởng đến lệ phí môn bài hàng năm mà công ty có nghĩa vụ đóng.

 

Có cần chứng minh vốn điều lệ khi mở công ty?

Đây là vấn đề mà rất nhiều người quan tâm khi góp vốn mở công ty. Hiện nay, pháp luật không quy định về nghĩa vụ chứng minh vốn điều lệ khi mở công ty mà công ty tự đăng ký và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung kê khai.

Thêm vào đó, hành vi kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký là một trong những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm (khoản 5 Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020).

Theo khoản 3, khoản 5, Điều 28 Nghị định 50 năm 2016, hành vi vi phạm này sẽ bị phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng và buộc các thành viên, cổ đông phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp, cổ phần bằng số vốn đã góp.

Tuy vậy, việc chứng minh phần vốn góp vẫn là cần thiết bởi đây là căn cứ để phân chia lợi nhuận về sau. Thành viên, cổ đông có thể chứng minh thông qua các giấy tờ:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có ghi rõ tỷ lệ vốn góp của các thành viên, cổ đông).

– Điều lệ công ty.

– Giấy chứng nhận cổ phiếu, góp vốn.

– Sổ đăng ký cổ đông, thành viên.

– Chứng từ chuyển tiền qua ngân hàng, chứng từ về tài sản góp vốn, biên lai thu tiền.

– Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

Cần lưu ý gì khi đăng ký vốn điều lệ?

Khi đăng ký vốn điều lệ, doanh nghiệp cần lưu ý một vài nội dung sau:

– Vốn điều lệ không bị giới hạn mức đăng ký. Tuy nhiên mức vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức lệ phí môn bài công ty phải đóng.

– Tăng, giảm vốn điều lệ bất cứ lúc nào.

– Về thời hạn góp vốn, tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (không gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản), thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết.

Theo đó, cách xử lý với thành viên chưa góp đủ vốn theo cam kết sau khi hết thời hạn nêu trên như sau:

+ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

+ Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

Công ty có nghĩa vụ đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp.

Trên đây là giải đáp về Vốn điều lệ là gì? Nếu còn băn khoăn, bạn đọc có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.

The post Vốn điều lệ là gì? Có phải chứng minh khi thành lập doanh nghiệp? appeared first on Luật Dân Việt - Tư vấn luật uy tín hàng đầu Việt Nam.



source https://luatdanviet.com/von-dieu-le-la-gi-co-phai-chung-minh-khi-thanh-lap-doanh-nghiep

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Tranh chấp lao động là gì? Các lưu ý về giải quyết chấp lao động

Trong quan hệ lao động, tranh chấp lao động là điều khó tránh. Vậy tranh chấp lao động là gì? Cần lưu ý những điểm gì về giải quyết tranh chấp lao động năm 2021? Khái niệm tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động (Căn cứ khoản 1 Điều 179 Bộ luật Lao động (BLLĐ) 2019). Các lưu ý về giải quyết tranh chấp lao động 2021 * Nguyên tắc trong giải quyết tranh chấp lao động theo BLLĐ 2019 Theo quy định tại BLLĐ năm 2019, trong tranh chấp lao động, hai bên không còn bắt buộc phải trực tiếp thương lượng để giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp lao động cần đảm bảo các nguyên tắc sau: – Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động; – Coi ...

Hiện nay, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không?

Người sử dụng đất được quyền thế chấp đất khi có nhu cầu và đủ điều kiện và có không ít trường hợp người có đất đang được thế chấp muốn sang tên Sổ đỏ cho người khác. Vậy, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Cùng giải đáp vấn đề này qua bài viết dưới đây. Câu hỏi: Hiện tại tôi đang làm thủ tục để mua mảnh đất nhà ông B với giá là 750 triệu đồng. Tuy nhiên mảnh đất này đang được thế chấp tại ngân hàng. Người chủ miếng đất muốn tôi trả 400 triệu trước để họ lấy sổ đất ra trước. Sau đó mới làm thủ tục sang tên cho tôi. Vậy xin hỏi tôi phải làm thế nào để đảm bảo quyền lợi của mình. Liệu mảnh đất này có thể được sang tên không? Tôi xin cảm ơn.- Trường Giang (Hoàng Mai). Đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Tại khoản 8 Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên thế chấp như sau: Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp   …   8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Đi...