Chuyển đến nội dung chính

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Có những phương thức đóng nào?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện được xem như một chính sách an sinh, người tham gia được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng. Vậy, bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Theo khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như sau:

– Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

– Có chính sách hỗ trợ tiền đóng để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo đó, Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH nêu rõ các đối tượng bao gồm:

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018.

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi.

– Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.

– Người lao động giúp việc gia đình.

– Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương.

– Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

– Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình.

– Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

– Người tham gia khác.

– Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Phương thức tham gia BHXH tự nguyện

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:

– Hàng tháng.

– 03 tháng một lần.

– 06 tháng một lần.

– 12 tháng một lần.

– Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hàng tháng, nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm.

Lưu ý: Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu mà thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu trên 10 năm thì người tham gia tiếp tục đóng theo một trong 05 phương thức đầu nêu trên cho đến khi thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu theo phương thức cuối.

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội, mức đóng của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

– Mức hàng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

– Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

(Hiện tại, mức chuẩn nghèo của khu vực nông thôn là 700.000 đồng/người/tháng, mức lương cơ sở 2021 là 1,49 triệu đồng).

– Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Cách mua bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH và Quyết định số 1599/QĐ-BHXH, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thể đến các địa điểm sau để được hỗ trợ đăng ký thông tin:

– Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi mình cư trú (nơi tạm trú hoặc thường trú).

– Điểm thu, đại lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn sinh sống. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thể tra cứu các điểm thu, đại lý thu bảo hiểm xã hội.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc. Ngoài ra, còn các vấn đề khác như mức hưởng, thủ tục hưởng sẽ được cập nhật trong các bài viết của Luật Dân Việt.

Xem thêm:

Kê khai tài sản là gì

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì

The post Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Có những phương thức đóng nào? appeared first on Luật Dân Việt - Tư vấn luật uy tín hàng đầu Việt Nam.



source https://luatdanviet.com/bao-hiem-xa-hoi-tu-nguyen-la-gi-co-nhung-phuong-thuc-dong-nao

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Tranh chấp lao động là gì? Các lưu ý về giải quyết chấp lao động

Trong quan hệ lao động, tranh chấp lao động là điều khó tránh. Vậy tranh chấp lao động là gì? Cần lưu ý những điểm gì về giải quyết tranh chấp lao động năm 2021? Khái niệm tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động (Căn cứ khoản 1 Điều 179 Bộ luật Lao động (BLLĐ) 2019). Các lưu ý về giải quyết tranh chấp lao động 2021 * Nguyên tắc trong giải quyết tranh chấp lao động theo BLLĐ 2019 Theo quy định tại BLLĐ năm 2019, trong tranh chấp lao động, hai bên không còn bắt buộc phải trực tiếp thương lượng để giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp lao động cần đảm bảo các nguyên tắc sau: – Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động; – Coi ...

Hiện nay, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không?

Người sử dụng đất được quyền thế chấp đất khi có nhu cầu và đủ điều kiện và có không ít trường hợp người có đất đang được thế chấp muốn sang tên Sổ đỏ cho người khác. Vậy, đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Cùng giải đáp vấn đề này qua bài viết dưới đây. Câu hỏi: Hiện tại tôi đang làm thủ tục để mua mảnh đất nhà ông B với giá là 750 triệu đồng. Tuy nhiên mảnh đất này đang được thế chấp tại ngân hàng. Người chủ miếng đất muốn tôi trả 400 triệu trước để họ lấy sổ đất ra trước. Sau đó mới làm thủ tục sang tên cho tôi. Vậy xin hỏi tôi phải làm thế nào để đảm bảo quyền lợi của mình. Liệu mảnh đất này có thể được sang tên không? Tôi xin cảm ơn.- Trường Giang (Hoàng Mai). Đất đang thế chấp có được chuyển nhượng không? Tại khoản 8 Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên thế chấp như sau: Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp   …   8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Đi...