Chuyển đến nội dung chính

Các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp theo Luật mới

Tên của doanh nghiệp sẽ do chủ doanh nghiệp lựa chọn nhưng phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Một trong số đó là không được phạm vào các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp.

Các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Câu hỏi: Tôi đang tìm hiểu về các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp, xin luật sư chỉ giúp tôi quy định được không ạ? Tôi xin cảm ơn – lengoc…@gmail.com.vn

Trả lời: 

Theo Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp gồm:

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

– Sử dụng ký tự, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.

– Sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó.

các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp theo Luật mới (Ảnh minh họa)

Tham khảo: Luật doanh nghiệp 2020 

Có được đặt trùng tên với công ty đã giải thể, phá sản?

Câu hỏi: Tôi đang tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp và vướng mắc ở vấn đề đặt tên công ty. Tên công ty chúng tôi lựa chọn là một công ty đã bị phá sản và giải thể. Như

vậy tôi có được sử dụng tên này để đặt cho công ty tôi hay không? Cảm ơn luật sư – Ánh Ngọc (Hải Dương)

Trả lời:

Khoản 1 Điều 38 Luật Doanh nghiệp cấm đặt tên trùng với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

Đối chiếu với quy định tại Điều 41 Luật này, khoản 1 Điều 18 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Theo đó, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Do đó, không được đặt tên doanh nghiệp trùng với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc, trừ doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã bị tuyên bố phá sản.

Doanh nghiệp đặt trùng tên tiếng Anh được không?

Câu hỏi: Thưa luật sư, em đang có dự định mở công ty, trong trường hợp em để tên tiếng anh của công ty trùng với tên của một công ty khác thì có được không ạ? – Hùng (Đồng Nai)

Trả lời:

Doanh nghiệp đặt trùng tên tiếng Anh được không

Doanh nghiệp đặt trùng tên tiếng Anh được không? (Ảnh minh họa)

Như đã nêu trên, tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký, việc đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký thuộc trường hợp tên gây nhầm lần và cũng bị Luật Doanh nghiệp cấm.

Cụ thể, các trường hợp bị coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký là:

(1) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

(2) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

(3) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

(4) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

(5) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

(6) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

(7) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

(8) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Lưu ý: Các trường hợp (4), (5), (6), (7), (8) không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

Trùng tên nhưng khác loại hình doanh nghiệp được không?

Câu hỏi: Mình đang tham khảo một số tên công ty nhưng tên công ty mà mình dự định đặt lại có công ty khác đã đặt rồi. Liệu mình đặt tên giống thế nhưng khác loại công ty có được không? Mong nhận được hồi đáp sớm. Xin cảm ơn – Vũ Khánh Nam (Hà Nam)

Trả lời:

Tên công ty, doanh nghiệp = Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng

Trong đó,

– Loại hình doanh nghiệp được viết là:

+ “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;

+ “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;

+ “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Mà tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt đã đăng ký, nói cách khác, tên doanh nghiệp bị coi là tên trùng thì phải trùng cả tên loại hình và tên riêng.

Tuy nhiên, tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký lại thuộc trường hợp tên gây nhầm lẫn.

Như vậy, không được đặt tên doanh nghiệp trùng với tên doanh nghiệp đã đăng ký dù khác loại hình.



source https://luatdanviet.com/cac-dieu-cam-trong-dat-ten-doanh-nghiep-theo-luat-moi

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...