Chuyển đến nội dung chính

Nghỉ khám thai cần giấy tờ gì? Thủ tục hưởng chế độ khám thai

Lao động nữ khi mang thai được nghỉ khám thai theo quy định luật bảo hiểm xã hội. Vậy, nghỉ khám thai cần giấy tờ gì để hưởng chế độ nghỉ khám thai?

Hồ sơ hưởng chế độ nghỉ khám thai cần giấy tờ gì?

Câu hỏi: Em đóng bảo hiểm xã hội được 08 tháng. Em vừa mang thai và chuẩn bị đi khám thai lần đầu. Cho em hỏi, để hưởng chế độ khám thai em cần những giấy tờ gì? – Hải Chi (TP. Hồ Chí Minh).

Trả lời:

Theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi mang thai được hưởng chế độ thai sản. Theo đó, lao động nữ được chế độ khi khám thai.

Căn cứ Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội, trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày. Trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

Như vậy, để được hưởng chế độ thai sản mỗi lần đi khám thai, lao động nữ cần cung cấp cho công ty Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thể hiện việc đi khám thai.

Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định các loại giấy tờ phải có trong hồ sơ hưởng chế độ khám thai bao gồm:

– Danh sách lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ khám thai do đơn vị sử dụng lao động lập (danh sách theo mẫu 01B-HSB).

– Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội của người lao động.

Nghỉ khám thai cần giấy tờ gì? Thủ tục hưởng chế độ khám thai (Ảnh minh họa)

Làm thế nào để được hưởng chế độ nghỉ khám thai?

Câu hỏi: Xin chào Vanbanluat, cho em hỏi để được hưởng chế độ nghỉ khám thai cần thực hiện thủ tục thế nào? Em cảm ơn! – Lê Hòa (Quảng Trị).

Trả lời:

Từ phân tích và theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội, lao động nữ đi khám thai để được hưởng chế độ thai sản cần chuẩn bị hồ sơ và thủ tục thực hiện như sau:

Thành phần hồ sơ

– Danh sách hưởng chế độ khám thai do đơn vị sử dụng lao động lập.

– Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội của người lao động.

Nơi nộp hồ sơ

Lao động nữ nộp hồ sơ trực tiếp nộp tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cho người sử dụng lao động.

Thời hạn giải quyết và chi trả

– Trường hợp đơn vị sử dụng lao động đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

– Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Được cấp bao nhiêu giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai mỗi lần khám thai?

Câu hỏi: Em làm việc tại một nhà máy gia công, hiện mang thai đến tháng thứ 04 tuy nhiên sức khỏe yếu nên muốn đi bệnh viện khám và xin nghỉ dưỡng thai. Theo em biết thì khi khám thai sẽ được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai với thời hạn tối đa 30 ngày. Vậy trường hợp em muốn nghỉ dài hơn có thể xin cấp hai giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai một lần không? – Đoàn Hoa (phuonghoadoan…@gmail.com).

Trả lời:

Khoản 5 Điều 18 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định về cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai như sau:

5. Một lần khám chỉ được cấp một giấy chứng nhận nghĩ dưỡng thai. Trường hợp người bệnh cần nghỉ dài hơn 30 ngày thì khi hết hoặc sắp hết thời hạn nghỉ ghi trên giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai đã được cấp, người bệnh phải tiến hành tái khám để người hành nghề xem xét quyết định.

Từ quy định trên, mỗi lần khám thai chỉ được cấp một giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai với thời hạn nghỉ không quá 30 ngày. Nếu bạn cảm thấy sức khỏe yếu muốn nghỉ dài ngày thì cũng chỉ được cấp một giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.



source https://luatdanviet.com/nghi-kham-thai-can-giay-to-gi-thu-tuc-huong-che-do-kham-thai

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường hợp này thì người dân cần nắm rõ cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh dưới đây. 1. Vẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ: “… Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;”. T...

Cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm 2022

Đối với đất được cấp Sổ đỏ cách đây nhiều năm thì diện tích thực tế khác với diện tích trên Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất khá phổ biến. Dự liệu được trường hợp này, pháp luật đất đai đã có quy định về cách xử lý và hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất tăng thêm. Cách xử lý đối với diện tích đất tăng thêm Nguyên nhân tăng thêm diện tích đất Diện tích đất thực tế khác so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp gồm 03 nguyên nhân chủ yếu sau: – Do đo đạc không chính xác: Nguyên nhân này được thể hiện qua việc ranh giới thửa đất không thay đổi nhưng khi đo đạc lại thì diện tích thực tế lớn hơn diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp. – Do người sử dụng đất lấn, chiếm. – Do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế. Xem chi tiết : Đất tăng thêm so với Sổ đỏ: Cách xử lý, thủ tục và tiền phải nộp Diện tích tăng thêm sẽ được cấp Sổ đỏ? Cách xử lý khi diện tích thực tế khác với diện tích trong giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứ...

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm: (1) Nhà ở; (2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở); (3) Rừng sản xuất là rừng trồng; (4) Cây lâu năm. Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công...