Chuyển đến nội dung chính

Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ

Tài sản trên đất gồm nhiều loại khác nhau nhưng không phải loại tài sản nào cũng được ghi trong Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng). Theo quy định thì chỉ có 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện.

1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ

Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm:

(1) Nhà ở;

(2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở);

(3) Rừng sản xuất là rừng trồng;

(4) Cây lâu năm.

Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.

Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm.

2. Điều kiện tài sản được chứng nhận quyền sở hữu

* Đối với tài sản là nhà ở

Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chủ sở hữu nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở thì được chứng nhận quyền sở hữu.

Giấy tờ dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gồm có nhiều loại, như: Giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực,…

 

Hạng mục công trình

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

Hình thức sở hữu

Cấp công trình

Thời hạn sở hữu

Trong đó:

– Hạng mục công trình: Ghi theo tên hạng mục chính trong quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền.

– Diện tích xây dựng: Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

– Diện tích sàn (hoặc công suất) được ghi theo quy định sau:

+ Công trình dạng nhà thì ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với công trình một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của công trình đó. Đối với công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

+ Công trình kiến trúc khác thì ghi công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.

– Hình thức sở hữu: Hạng mục công trình thuộc sở hữu của một chủ thì ghi “Sở hữu riêng”; trường hợp hạng mục công trình thuộc sở hữu chung của nhiều chủ thì ghi “Sở hữu chung”; trường hợp hạng mục công trình có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn hoặc công suất”.

– Cấp công trình xây dựng: Ghi theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

– Thời hạn được sở hữu công trình được ghi như sau:

+ Trường hợp chủ sở hữu công trình trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.

+ Trường hợp mua bán công trình có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công trình.

+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”;

Lưu ý: Công trình xây dựng gắn liền với đất phải là loại công trình thuộc hệ thống phân loại công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Xem thêm: Xác định loại đất khi cấp Sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ

3.3. Cách ghi thông tin tài sản là cây lâu năm

– Loại cây: Ghi loại cây lâu năm được trồng; nếu trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm thì ghi lần lượt các loại cây lâu năm chủ yếu được trồng.

– Diện tích: Ghi diện tích trồng cây lâu năm được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông.

– Hình thức sở hữu: Vườn cây lâu năm thuộc sở hữu của một chủ thì ghi “Sở hữu riêng”; vườn cây lâu năm thuộc sở hữu chung của nhiều chủ thì ghi “Sở hữu chung”; nếu có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu riêng… m2; sở hữu chung… m2”.

– Thời hạn sở hữu: Thể hiện đối với trường hợp mua bán cây trồng lâu năm có thời hạn hoặc trồng cây lâu năm trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”.

3.4. Cách ghi thông tin tài sản là rừng sản xuất

Đối với rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện thông tin trong Giấy chứng nhận như sau:

– Loại rừng: Ghi loại cây rừng chủ yếu được trồng.

– Diện tích: Ghi diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông.

– Nguồn gốc tạo lập thể hiện như sau:

+ Trường hợp Nhà nước giao có thu tiền thì ghi “Được Nhà nước giao có thu tiền”.

+ Trường hợp Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền thì ghi “Được Nhà nước giao không thu tiền”.

+ Đối với rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách thì ghi “Rừng tự trồng”.

+ Trường hợp rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng phần diện tích khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo.

– Hình thức sở hữu: Trường hợp thuộc thuộc sở hữu một chủ thì ghi “Sở hữu riêng”; nếu rừng thuộc sở hữu chung của nhiều chủ thì ghi “Sở hữu chung”; trường hợp có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu riêng… m2; sở hữu chung… m2”.

– Thời hạn sở hữu: Thể hiện đối với trường hợp mua bán rừng có thời hạn hoặc rừng trồng trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”.

Trên đây là những loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ, điều kiện được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản đó và cách thể hiện trong Giấy chứng nhận. Nếu cần giải đáp về các quy định trên hoặc các quy định khác có liên quan hãy gọi tới tổng đài 0926 220 286 của Luật Dân Việt.

Xem thêm: Toàn bộ trường hợp được cấp và không được cấp Sổ đỏ

 

The post Những tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ và cách ghi trong sổ appeared first on Luật Dân Việt - Tư vấn luật uy tín số hàng đầu Việt Nam.



source https://luatdanviet.com.vn/nhung-tai-san-gan-lien-voi-dat-duoc-cap-so-do-va-cach-ghi-trong-so/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Người dân có được xây nhà ở kín mảnh đất của mình không?

Thông thường ở nông thôn hoặc khi diện tích mảnh đất lớn thì người dân sẽ có phần diện tích làm sân, vườn hoặc chỗ để xe. Tuy nhiên, đối với khu vực đô thị hoặc mảnh đất nhỏ thì việc xây kín sẽ giúp tăng diện tích sử dụng. Vậy, người dân có được xây nhà ở kín mảnh đất của mình không? 1. Người dân có thể xây dựng kín mảnh đất của mình Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD, khi xây dựng nhà ở riêng lẻ thì người dân phải bảo đảm quy định về mật độ xây dựng theo bảng dưới đây. Bảng 2.8: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập) Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤ 90 100 200 300 500 ≥ 1.000 Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 90 70 60 50 40 Chú thích: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 07 lần. Như vậy, đối với diện tích lô đất bằng hoặc nhỏ hơn 90m2 thì được xây nhà kín

4 quy định Việt kiều cần biết khi mua nhà, đất tại Việt Nam

So với hộ gia đình, cá nhân trong nước thì Việt kiều (người Việt Nam định cư ở nước ngoài) khi mua nhà đất tại Việt Nam bị hạn chế một số quyền nhất định. Để bảo vệ quyền lợi của mình Việt kiều mua nhà đất tại Việt Nam cần nắm rõ một số quy định dưới đây. 1. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà tại Việt Nam Căn cứ Điều 7 Luật Nhà ở 2014, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là một trong những đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Mặc dù thuộc đối tượng sở hữu nhà ở tại Việt Nam nhưng để được công nhận quyền sở hữu nhà ở thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức sau: Mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho nhà ở, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán đất nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định. Ngoài ra, người Việ

Hướng dẫn cách tính tiền dưỡng sức sau sảy thai

Lao động nữ khi chẳng may bị sảy thai đã nghỉ hưởng chế độ thai sản có được nghỉ dưỡng sức thêm không? Nếu có thì được nghỉ bao nhiêu ngày, mức hưởng thế nào? Câu hỏi: Chị gái em làm giáo viên, đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 02 năm. Chị mang thai nhưng do trượt ngã nên đã sảy thai. Chị đã nghỉ hưởng chế độ thai sản do sảy thai theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, sau thời gian nghỉ chị em vẫn cảm thấy sức khỏe còn yếu, chưa thể tiếp tục đi làm được. ​Em có tìm hiểu được biết lao động nữ sau sinh con sức khỏe còn yếu được nghỉ dưỡng sức. Vậy, trường hợp sảy thai có được nghỉ thêm không? Nếu có thì mức hưởng là bao nhiêu? – Nguyễn Chinh (Đà Nẵng). Trả lời: Lao động nữ được nghỉ dưỡng sức sau sảy thai mấy ngày? Theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trường hợp khi sẩy thai, lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được căn cứ số tuần tuổi của thai. Cùng với đó, Điều